Việt Nam xuất khẩu các mặt hàng dệt may; điện thoại các loại và linh kiện; phương tiện vận tải và phụ tùng; giày dép; hàng dệt may; bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc sang thị trường Séc.
Mặt hàng có trị giá xuất khẩu cao nhất trong 10 tháng đầu năm 2020 là nhóm hàng: máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng đạt trị giá 113,48 triệu USD, tăng gần gấp hơn 5 lần so với cùng kỳ năm trước, chiếm 33,90% tỷ trọng xuất khẩu.
Mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn thứ 2 sang thị trường Séc là nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, đạt 75,69 triệu USD, tăng hơn 5 lần so với năm trước, chiếm 22,61% tỷ trọng.
Đứng thứ ba là mặt hàng giày dép trị giá 59,42 triệu USD, tăng 11,38%, chiếm 17,75% tỷ trọng.
Một số mặt hàng khác cũng có kim ngạch xuất khẩu tăng so với cùng kỳ năm trước: xuất khẩu cao su tăng 51,44%; xuất khẩu nhóm hàng bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc tăng 7,58%.
Để đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường Séc, doanh nghiệp Việt Nam nên tích cực tiếp cận thị trường thông qua việc tham gia vào các triển lãm.
Các hội chợ, các chương trình xúc tiến thương mại sang thị trường Séc nói riêng và thị trường Đông Âu nói chung.
Xuất khẩu hàng hóa sang Séc 10 tháng đầu năm 2020
(tính toán từ số liệu công bố ngày 12/11/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Nhóm mặt hàng
|
Tháng 10/2020
|
+/- so với tháng 9/2020 (%)
|
10 tháng đầu năm 2020
|
+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng 10T 2020 (%)
|
Tổng
KNXK
|
52.495.540
|
68,78
|
334.807.794
|
116,08
|
100
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
19.314.400
|
110,30
|
113.489.343
|
535,34
|
33,90
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
12.666.308
|
74,28
|
75.694.028
|
509,44
|
22,61
|
Giày dép các loại
|
9.847.692
|
97,53
|
59.425.479
|
11,38
|
17,75
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
3.023.757
|
-8,38
|
19.820.765
|
2,62
|
5,92
|
Hàng dệt, may
|
1.502.247
|
115,18
|
8.310.238
|
-25,68
|
2,48
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
677.144
|
57,92
|
4.148.218
|
-18,96
|
1,24
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
819.425
|
46,77
|
3.433.637
|
-21,69
|
1,03
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
351.623
|
13,76
|
3.386.765
|
7,58
|
1,01
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
181.418
|
-45,55
|
2.274.913
|
-32,56
|
0,68
|
Hàng thủy sản
|
149.248
|
234,55
|
1.655.642
|
-47,11
|
0,49
|
Cao su
|
392.781
|
360,10
|
1.650.973
|
51,44
|
0,49
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
60.562
|
42,68
|
1.231.873
|
-25,36
|
0,37
|
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù
|
242.427
|
527,82
|
1.074.608
|
-58,69
|
0,32
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
31.663
|
52,18
|
140.954
|
80,55
|
0,04
|
Hàng hóa khác
|
3.234.846
|
-15,00
|
39.070.358
|
140,57
|
11,67
|
Nguồn:VITIC