menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Australia 10 tháng đầu năm tăng nhẹ

10:56 12/11/2020

Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Australia tháng 10/2020 đạt 347,01 triệu USD, tăng 14,37% so với tháng trước. Tính chung 10 tháng đầu năm 2020 kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này đạt 2,98 tỷ USD, tăng 2,89% so với cùng kỳ năm trước.
Mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn nhất sang thị trường Australia trong 10 tháng đầu năm 2020 là: Điện thoại các loại và linh kiện, trị giá 555,73 triệu USD, chiếm 18,9% tỷ trọng; tiếp đến là nhóm mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, trị giá 366,77 triệu USD, tăng nhẹ 2,88%; đứng thứ ba là nhóm mặt hàng máy móc thiết bị, dụng cụ và phụ tùng, thu về 261,94 triệu USD, tăng khá 23,37% so với cùng kỳ năm trước.
Nhiều nhóm măt hàng xuất khẩu sang Australia trong 10 tháng đầu năm 2020 tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019. Xuất khẩu dầu thô tăng 71,94%; xuất khẩu gạo tăng 59,71%; xuất khẩu hàng rau quả tăng 40,51%; xuất khẩu chất dẻo nguyên liệu tăng 54,09%; xuất khẩu máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng 83,82%.
Việt Nam và Australia là đối tác thương mại thông qua Hiệp định Tự do thương mại (FTA) ASEAN – Australia – New Zealand (AANZFTA) có hiệu lực từ năm 2010 và Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) có hiệu lực từ cuối năm 2018.
Nhờ các hiệp định này, phần lớn hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang Australia sẽ được hưởng mức thuế suất ưu đãi 0% và nhiều điều kiện thuận lợi khác.
 Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Australia 10/2020

(tính toán từ số liệu công bố ngày 12/11/2020 của TCHQ)

ĐVT:  USD

Nhóm mặt hàng

Tháng 10/2020

+/- so với tháng 9/2020 (%)

10 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 10T 2020 (%)

Tổng

KNXK

347.010.265

14,37

2.988.876.261

2,89

100

Điện thoại các loại và linh kiện

37.276.703

-8,31

555.737.441

-8,76

18,59

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

40.604.491

17,87

366.771.802

2,85

12,27

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

29.472.516

30,77

261.949.237

23,37

8,76

Giày dép các loại

35.446.893

32,82

224.323.689

-7,47

7,51

Hàng dệt, may

23.404.294

-9,59

199.388.340

-3,02

6,67

Hàng thủy sản

28.328.698

13,00

175.923.320

2,87

5,89

Gỗ và sản phẩm gỗ

18.631.691

3,91

134.907.075

7,32

4,51

Hạt điều

12.372.559

-1,46

93.860.181

-2,30

3,14

Dầu thô

11.361.539

 

92.144.473

71,94

3,08

Sản phẩm từ sắt thép

5.850.197

15,31

66.292.544

-29,28

2,22

Phương tiện vận tải và phụ tùng

8.352.443

30,94

53.741.347

-32,69

1,80

Sản phẩm từ chất dẻo

5.960.420

21,50

52.308.624

7,97

1,75

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

9.008.014

1,95

49.952.355

54,74

1,67

Hàng rau quả

6.965.879

34,59

49.366.812

40,51

1,65

Sản phẩm hóa chất

4.333.589

9,54

39.726.578

26,86

1,33

Giấy và các sản phẩm từ giấy

3.623.171

-11,59

37.335.038

12,00

1,25

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

3.390.868

-6,01

34.357.868

20,84

1,15

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

5.344.377

6,20

33.818.186

-10,94

1,13

Kim loại thường khác và sản phẩm

4.916.939

22,58

31.594.261

-7,52

1,06

Cà phê

1.629.883

-14,47

26.070.062

-10,31

0,87

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

3.014.239

9,33

24.897.487

21,04

0,83

Sắt thép các loại

2.600.129

5,45

24.450.883

1,02

0,82

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

2.841.559

-16,25

20.524.234

28,94

0,69

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

2.037.216

33,63

16.970.594

21,55

0,57

Sản phẩm gốm, sứ

2.004.513

-4,33

15.495.915

26,31

0,52

Gạo

1.530.816

-21,88

15.023.492

59,71

0,50

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

2.639.533

19,23

11.827.142

-1,11

0,40

Sản phẩm từ cao su

1.093.963

-11,58

9.621.590

35,91

0,32

Chất dẻo nguyên liệu

855.236

226,26

9.052.877

54,09

0,30

Dây điện và dây cáp điện

570.699

-64,67

8.247.825

-6,60

0,28

Hạt tiêu

975.649

34,62

5.896.832

13,19

0,20

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

921.248

20,91

5.546.239

83,82

0,19

Clanhke và xi măng

75.791

-94,19

5.168.509

-22,97

0,17

Hàng hóa khác

29.574.513

32,37

236.583.410

16,04

7,92

Nguồn:VITIC