Theo số liệu thống kê sơ bộ từ Tổng cục Hải quan, 10 tháng đầu năm 2020 Việt Nam đã thu về 355,7 triệu USD từ thị trường Saudi Arabia, tăng 21% so với cùng kỳ năm 2019; tính riêng tháng 10/2020 đạt 23,98 triệu USD giảm 56% so với tháng 9/2020 và giảm 21,7% so với tháng 10/2019.
Trong cơ cấu hàng hóa xuất khẩu sang Saudi Arabia thời gian này thì phương tiện vận tải và phụ tùng chiếm tỷ trọng lớn nhất 28,5%, đạt 101,4 triệu USD, tăng 609,9 triệu USD; tính riêng tháng 10/2020 đạt 593,7 nghìn USD, giảm 98% so với tháng 9/2020 và giảm 73,9% so với tháng 10/2019.
Đứng thứ 2 về kim ngạch là nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện, 10 tháng đầu năm đạt 30,36 triệu USD, giảm 48% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 8,5% tổng kim ngạch xuất khẩu; tính riêng tháng 10/2020 đạt 114 nghìn USD giảm 54% so với tháng 9/2020 và giảm 97,9% so với cùng tháng năm 2019.
Gỗ và các sản phẩm gỗ đứng vị trí thứ 3, 10 tháng đầu năm đạt 29,41 triệu USD, giảm 8,9% so với cùng kỳ, chiếm 8,3% tổng kim ngạch xuất khẩu; tính riêng tháng 10 đạt 3,62 triệu USD, tăng 1% so với tháng 9/2020 và tăng 42,4% so với cùng tháng năm trước.
Ngoài các mặt hàng kể trên Việt Nam còn xuất sang Saudi Arabia các mặt hàng khác như: Hạt điều; gạo; hàng rau quả; sản phẩm hóa chất; sắt thép; hàng thủy sản…trong đó:
Các mặt hàng giảm kim ngạch so với tháng 9/2020 gồm: Phương tiện vận tải và phụ tùng giảm 98%; điện thoại các loại và linh kiện giảm 54.5%; hàng dệt, may giảm 41.5%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác giảm 31.7%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 31.7%; Sản phẩm hóa chất giảm 11.7%; sản phẩm từ chất dẻo giảm 1.38%; bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc giảm 49.2%; sản phẩm từ cao su giảm 80.7%.
Các mặt hàng tăng kim ngạch so với tháng 9/2020 gồm: Gỗ và sản phẩm gỗ tăng 0.97%; hạt điều tăng 167.8%; hàng rau quả tăng 53%; hạt tiêu tăng 29%; chè tăng 169.5%; hàng thủy sản tăng 93.7%.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Saudi Arabia 10 tháng 2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/11/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
Tháng 10/2020
|
+/- so với tháng 9/2020 (%)
|
+/- so với cùng tháng năm 2019 (%)
|
10 tháng đầu năm 2020
|
+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng 10T 2020 ()
|
Tổng KN XK
|
23.978.094
|
-55,82
|
-21.73
|
355.687.720
|
21,01
|
100
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
593.653
|
-98,16
|
-73.93
|
101.431.326
|
609,86
|
28,52
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
113.975
|
-54,49
|
-97.95
|
30.355.806
|
-48,36
|
8,53
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
3.618.174
|
0,97
|
42.39
|
29.408.047
|
-8,94
|
8,27
|
Hàng dệt, may
|
2.017.070
|
-41,53
|
-41.02
|
26.533.430
|
-34,93
|
7,46
|
Hạt điều
|
2.349.138
|
167,80
|
4.59
|
20.387.219
|
5,80
|
5,73
|
Gạo
|
936.796
|
-49,77
|
-27.51
|
16.996.432
|
18,69
|
4,78
|
Hàng rau quả
|
1.608.713
|
53,14
|
101.46
|
16.019.360
|
52,31
|
4,50
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
1.188.631
|
-31,68
|
-3.52
|
13.143.387
|
-6,51
|
3,70
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
1.380.380
|
-14,47
|
-17.09
|
12.470.683
|
1,41
|
3,51
|
Sản phẩm hóa chất
|
926.179
|
-11,72
|
-16.04
|
9.039.601
|
-6,63
|
2,54
|
Hạt tiêu
|
639.685
|
29,11
|
42.10
|
6.544.315
|
-19,36
|
1,84
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
714.460
|
-1,38
|
-13.78
|
5.529.626
|
-2,20
|
1,55
|
Chè
|
389.711
|
169,49
|
-9.83
|
4.050.626
|
-3,29
|
1,14
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
155.036
|
-49,15
|
-45.42
|
3.147.829
|
36,33
|
0,88
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
|
-100,00
|
-100.00
|
1.569.557
|
-75,97
|
0,44
|
Sản phẩm từ cao su
|
59.279
|
-80,69
|
-39.98
|
1.424.279
|
7,12
|
0,40
|
Sắt thép các loại
|
|
|
|
488.509
|
-88,88
|
0,14
|
Hàng thủy sản
|
167.790
|
93,73
|
|
332.967
|
88,03
|
0,09
|
Hàng hóa khác
|
7.119.424
|
64,76
|
26.17
|
56.814.722
|
62,62
|
15,97
|
Nguồn:VITIC