9 tháng đầu năm, hạt điều Việt Nam đã xuất khẩu sang 24 thị trường chính; nhưng phần lớn là sang Hoa Kỳ, Trung Quốc, Hà Lan; trong đó, xuất sang Hoa Kỳ đạt cao nhất, với 40.553tấn, trị giá 188.374.172USD (chiếm 31,32%về lượng và chiếm 31,43% kim ngạch xuất khẩu hạt điều của cả nước). Sau đó là các thị trường Trung Quốc chiếm 19,33% kim ngạch, Hà Lan chiếm 15,19%. Riêng xuất khẩu sang 3 thị trường này chiếm 72,63% tổng lượng xuất khẩu hạt điều của cả nước.
Kim ngạch xuất khẩu hạt điều 9 tháng đầu năm sang các thị trường phần lớn là giảm so cùng kỳ năm 2008 (có tới 16 thị trường có kimngạch giảm); trong đó giảm mạnh nhất là kim ngạch xuất khẩu sang Thuỵ Sĩ giảm 88,11%, tiếp đó là kim ngạch xuất khẩu sang Nga giảm 56,88%, Bỉ giảm 54,18%, Tây Ban Nha giảm 51,5%, Nhật Bản giảm 51,15%, Ucraina giảm 52,65%...
Chỉ có 7 thị trường có kim ngạch xuất khẩu tăng so với cùng kỳ đó là: kim ngạch xuất sang Malaysia tăng 77,88%, Italia tăng 62,13%, Philippines tăng 101,36%, Đài Loan tăng 30,48%, Hồng Kông tăng 30,21%, Đức tăng 3,85%, Trung quốc tăng 3,71%.
Thị trường chính xuất khẩu hạt điều 9tháng đầu năm:
Thị trường |
Tháng 9 |
9 tháng |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Tổng cộng |
129.490 |
599.412.207 |
Hoa Kỳ |
4.312 |
21.550.896 |
40.553 |
188.374.172 |
Trung quốc |
3.201 |
15.579.142 |
26.526 |
115.891.805 |
Hà Lan |
2.331 |
11.247.942 |
18.167 |
91.080.061 |
Australia |
1.25 |
6.612.189 |
8.431 |
40.685.794 |
Anh |
696 |
3.522.378 |
5.704 |
27753321 |
Canada |
343 |
1.690.541 |
3.635 |
17746659 |
Nga |
442 |
2.092.372 |
3.031 |
14210043 |
Đức |
239 |
1.123.050 |
1.969 |
9449311 |
Thái Lan |
141 |
716.63 |
1.44 |
6877011 |
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất |
44 |
142.1 |
1.159 |
4519395 |
Đài Loan |
108 |
593.291 |
823 |
4466137 |
Italia |
95 |
418.05 |
1.377 |
4449876 |
Tây Ban Nha |
70 |
410.369 |
791 |
4175626 |
Hồng Kông |
75 |
470.285 |
600 |
3432934 |
Nauy |
67 |
348.579 |
559 |
2939613 |
Philippines |
95 |
417.311 |
770 |
2935692 |
Nhật Bản |
64 |
319.996 |
622 |
2728619 |
Pakistan |
83 |
472.748 |
491 |
2583707 |
Singapore |
78 |
390.293 |
586 |
2517015 |
Hy Lạp |
16 |
99.014 |
380 |
2108452 |
Malaysia |
16 |
95.256 |
428 |
1846764 |
Bỉ |
32 |
185.5 |
287 |
1642300 |
Ucraina |
59 |
292.905 |
366 |
1470995 |
Thuỵ Sĩ |
|
|
48 |
218400 |
Nguồn:Vinanet