menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch nhập khẩu hóa chất của Việt Nam 10 tháng đầu năm 2011 tăng mạnh

10:11 15/12/2011
Trung Quốc dẫn đầu thị trường về kim ngạch cung cấp hóa chất cho Việt Nam 10 tháng đầu năm 2011 đạt 554 triệu USD, tăng 40,4% so với cùng kỳ, chiếm 25,2% trong tổng kim ngạch.


Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hóa chất của Việt Nam tháng 10/2011 đạt 221,7 triệu USD, tăng 3,6% so với tháng trước và tăng 20,1% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu hóa chất của Việt Nam 10 tháng đầu năm 2011 đạt 2,2 tỉ USD, tăng 32,9% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 2,5% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của cả nước 10 tháng đầu năm 2011.

Trung Quốc dẫn đầu thị trường về kim ngạch cung cấp hóa chất cho Việt Nam 10 tháng đầu năm 2011 đạt 554 triệu USD, tăng 40,4% so với cùng kỳ, chiếm 25,2% trong tổng kim ngạch.

Phần lớn các thị trường cung cấp hóa chất cho Việt Nam 10 tháng đầu năm 2011 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh, chỉ một số ít có độ suy giảm: Malaysia đạt 119 triệu USD, giảm 6,2% so với cùng kỳ, chiếm 5,4% trong tổng kim ngạch; thứ hai là Bỉ đạt 42,7 triệu USD, giảm 5,2% so với cùng kỳ, chiếm 1,9% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số thị trường cung cấp hóa chất cho Việt Nam 10 tháng đầu năm 2011 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Hà Lan đạt 35,8 triệu USD, tăng 346% so với cùng kỳ, chiếm 1,6% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Hồng Kông đạt 4,3 triệu USD, tăng 120,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; Nga đạt 4,9 triệu USD, tăng 110,5% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Tây Ban Nha đạt 6 triệu USD, tăng 98,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch.

Thị trường cung cấp hóa chất cho Việt Nam 10 tháng đầu năm 2011.

 

Thị trường

Kim ngạch NK 10T/2010 (USD)

Kim ngạch NK 10T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

1.652.974.805

2.196.647.402

+ 32,9

Ấn Độ

39.573.545

45.635.891

+ 15,3

Anh

3.010.826

5.012.146

+ 66,5

Ả rập xê út

3.478.518

5.035.596

+ 44,8

Bỉ

45.023.701

42.671.485

- 5,2

Braxin

1.110.220

2.046.749

+ 84,4

Brunây

 

7.295.635

 

Đài Loan

315.159.432

390.012.032

+ 23,8

Đức

22.279.423

23.341.901

+ 4,8

Hà Lan

8.038.717

35.849.237

+ 346

Hàn Quốc

165.267.443

209.869.419

+ 27

Hoa Kỳ

60.723.484

90.407.891

+ 48,9

Hồng Kông

1.964.313

4.333.942

+ 120,6

Indonesia

59.644.923

100.692.430

+ 68,8

Italia

5.254.817

8.151.268

+ 55,1

Malaysia

126.855.960

119.029.582

- 6,2

Nam Phi

2.571.637

4.753.424

+ 84,8

Nga

2.304.833

4.852.109

+ 110,5

Nhật Bản

138.918.583

192.926.501

+ 38,9

Ôxtrâylia

8.931.179

9.269.437

+ 3,8

Pháp

13.289.374

16.690.997

+ 25,6

Quata

 

3.130.158

 

Singapore

51.554.429

65.990.324

+ 28

Tây Ban Nha

3.196.833

6.343.444

+ 98,4

Thái Lan

137.233.378

201.624.238

+ 46,9

Thụy Sĩ

2.329.471

3.589.678

+ 54

Trung Quốc

394.822.441

554.161.014

+ 40,4

Ucraina

655.969

810.282

+ 23,5

 

Nguồn:Vinanet