menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch nhập siêu hàng hoá từ Trung Quốc đạt 2,6 tỷ USD trong quí I/2010

09:21 31/05/2010

Quí I/2010, kim ngạch nhập khẩu hàng hoá từ Trung Quốc đạt gần 4 tỷ USD, trong khi đó kim ngạch xuất khẩu sang Trung Quốc chỉ đạt 1,4 tỷ USD, vì vậy mức nhập siêu từ Trung Quốc quí I/2010 lên tới gần 2,6 tỷ USD.
  
  
Quí I/2010, kim ngạch nhập khẩu hàng hoá từ Trung Quốc đạt gần 4 tỷ USD, trong khi đó kim ngạch xuất khẩu sang Trung Quốc chỉ đạt 1,4 tỷ USD, vì vậy mức nhập siêu từ Trung Quốc quí I/2010 lên tới gần 2,6 tỷ USD.
Trong 19 nhóm sản phẩm mà Việt Nam vừa có cả nhập khẩu và xuất khẩu sang Trung Quốc, thì có 15 nhóm mặt hàng đạt kim ngạch nhập siêu, chỉ có 4 nhóm mặt hàng là xuất siêu sang Trung Quốc.
Dẫn đầu về kim ngạch nhập siêu từ Trung Quốc là nhóm sản phẩm máy móc, thiết bị, phụ tùng mức nhập siêu lên tới 885,3 triệu USD; đứng thứ 2 về kim ngạch nhập siêu là sản phẩm máy vi tính, điện tử và linh kiện đạt 261,5 triệu USD; đứng thứ 3 là mặt hàng xăng dầu nhập siêu 252,3 triệu USD; tiếp đến sắt thép 188 triệu USD; Hoá chất 105,7 triệu USD; Sản phẩm hoá chất 75 triệu USD; Sản phẩm từ sắt thép 74,1 triệu USD; sản phẩm từ chất dẻo 61,6 triệu USD; Giấy và Sản phẩm từ giấy 33,4 triệu USD; Chất dẻo nguyên liệu 32triệu USD; Dây điện và dây cáp điện 30,5triệu USD; Hàng rau quả 20triệu USD; Sản phẩm từ cao su 5 triệu USD; Phương tiện vận tải phụ tùng 2,7 triệu USD; Đá quí, kim loại quí và sản phẩm 0,61 triệu USD.
4 nhóm sản phẩm đạt kim ngạch xuất siêu sang Trung Quốc 3 tháng đầu năm 2010, trong đó, cao su là nhóm hàng đạt kim ngạch xuất siêu lớn nhất với 217,5 triệu USD; Gỗ và sản phẩm gỗ đứng thứ 2 về kimngạch xuất siêu với 45 triệu USD; tiếp đến thuỷ sản 26,2 triệu USD; Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 5,5 triệu USD. 
Những sản phẩm nhập siêu từ Trung Quốc quí I/2010
ĐVT:USD
Sản phẩm
Kim ngạch NK từ TQ quí I/2010
Kim ngạch XK sang TQ quí I/2010
Kim ngạch nhập siêu quí I/2010
Tổng cộng
3.969.922.291
1.413.984.377
2.555.937.914
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
937.946.866
52.647.969
885.298.897
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
340.853.862
79.383.446
261.470.416
Xăng dầu các loại
329.090.612
76.836.972
252.253.640
sắt thép
193.653.937
5.707.500
187.946.437
Hoá chất
109.747.041
4.080.778
105.666.263
Sản phẩm hoá chất
80.139.318
5.090.027
75.049.291
Sản phẩm từ sắt thép
78.854.369
4.784.769
74.069.600
sản phẩm từ chất dẻo
65.140.531
3.503.348
61.637.183
Giấy và Sản phẩm từ giấy
33.990.931
638.503
33.352.428
Chất dẻo nguyên liệu
35.346.725
3.465.376
31.881.349
Dây điện và dây cáp điện
34.374.729
3.906.466
30.468.263
Hàng rau quả
34.046.802
14.368.890
19.677.912
Sản phẩm từ cao su
14.041.062
9.128.278
4.912.784
Phương tiện vận tải phụ tùng khác
13.701.459
10.957.837
2.743.622
Đá quí, kim loại quí và sản phẩm
897.619
288.097
609.522
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
1.335.730
6.802.267
-5.466.537
Hàng thuỷ sản
2.877.475
29.104.956
-26.227.481
Gỗ và sản phẩm gỗ
30.250.936
75.264.604
-45.013.668
Cao su
5.276.486
222.795.302
-217.518.816
(vinanet-ThuyChung)

Nguồn:Vinanet