menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc quí I/2010 tăng 46,31% so với cùng kỳ

13:42 04/05/2010

Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Hàn quốc trong tháng 3/2010 đạt 223,7 triệu USD chiếm 4% kim ngạch, tăng 86,77% so với tháng 2/2010, tăng 40,70% so với tháng 3/2009, nâng tổng kim ngạch 3 tháng đầu năm lên 550,9 triệu USD tăng 46,31% so với cùng kỳ năm ngoái.
 
 


Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Hàn quốc trong tháng 3/2010 đạt 223,7 triệu USD chiếm 4% kim ngạch, tăng 86,77% so với tháng 2/2010, tăng 40,70% so với tháng 3/2009, nâng tổng kim ngạch 3 tháng đầu năm lên 550,9 triệu USD tăng 46,31% so với cùng kỳ năm ngoái.

Nếu không kể mặt hàng dầu thô, thì mặt hàng dệt may là chủng loại hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam sang thị trường Hàn Quốc trong quí I/2010, với lượng xuất trong tháng 3 là 31,3 triệu USD chiếm 14% kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc và chiếm 3,8% tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng dệt may của cả nước, tăng 49,17% so với tháng 2/2010, tăng 85,32% so với tháng 3/2009, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này sang thị trường Hàn Quốc 3 tháng đầu năm lên 79,2 triệu USD, tăng 84,54% so với cùng kỳ.

Chiếm 12,4% kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Hàn quốc trong tháng 3/2010, mặt hàng thủy sản chỉ đứng sau mặt hàng dệt may về kim ngạch, đạt 27,8 triệu USD tăng 102,41% so với tháng 2/2010 và tăng 31,14% so với tháng 3/2009, nâng tổng kim ngạch 3 tháng đầu năm lên 67 triệu USD, tăng 24,35% so với cùng kỳ năm 2009.

Trong số chủng loại các mặt hàng mà Việt Nam xuất khẩu sang thị trường hàn Quốc trong 3 tháng đầu năm 2010, thì mặt hàng xăng dầu có kim ngạch giảm mạnh nhất, với lượng xuất 2,6 ngìn tấn, trị giá 1,4 triệu USD, giảm 77,6% về trị giá và giảm 74,83% về lượng so với cùng kỳ. Mặt hàng giảm đứng thứ hai sau xăng dầu là thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh, đạt kim ngạch 552,3 ngìn USD, giảm 64,89% về lượng.

Đáng chú ý mặt hàng chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam xuất sang thị trường Hàn Quốc tuy không đạt kim ngạch cao trong tháng 3/2010, nhưng lại có sự tăng trưởng đột biến. Tháng 3/2010 Việt Nam đã xuất 106 ngìn tấn, trị giá 133,5 ngìn USD. So sánh về trị giá thì tăng 265,92% so với tháng 2/2010 và tăng 196,49% so với tháng 3/2009, nâng tổng kim ngạch 3 tháng đầu năm lên 597,7 ngìn USD với lượng xuất 460 tấn, tăng 523,05% về trị giá so với cùng kỳ.

Thống kê mặt hàng xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc tháng 3/2010

 
T3/2010
Kim ngạch so với tháng 2/2010
(%)
Kim ngạch so với tháng 3/2009
(%)
Kim ngạch so với cùng kỳ 
(%)
 
lượng (tấn)
trị giá
(USD)
Tổng kim ngạch XK
 
223.727.709
86,77
40,70
46,31
Dầu thô
57.532
35.099.508
 
-15,94
-15,94
hàng dệt, may
 
31.346.962
49,17
85,32
84,54
Hàng thuỷ sản
 
27.816.151
102,41
31,14
24,35
Than đá
196.020
16.370.523
32,61
165,36
75,91
gỗ và sản phẩm gỗ
 
10.944.150
122,68
55,44
30,05
giày dép các loại
 
8.195.735
76,43
45,21
30,80
máy móc, thiết bị , dụng cụ phụ tùng khác
 
5.804.082
56,11
64,36
83,53
máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
 
5.246.043
61,16
-8,43
13,19
cao su
1.674
4.638.945
-13,74
183,68
97,20
Sắn và các sản phẩm từ sắn
19.549
4.137.865
2.095,62
0,13
-38,11
phương tiện vận tải và phụ tùng
 
3.418.367
62,07
149,61
207,45
Cà phê
2.589
3.625.843
7,91
-22,88
-29,51
dây điện và dây cáp điện
 
3.409.764
179,59
765,11
90,43
sắt thép các loại
1.462
2.944.416
35,48
585,79
448,06
túi xách, ví, vali, mũ và ôdù
 
2.254.049
15,78
39,59
59,23
sản phẩm hoá chất
 
1.866.272
55,03
45,14
-6,03
sản phẩm từ sắt thép
 
1.560.623
-53,44
45,84
29,98
sản phẩm từ cao su
 
1.212.460
106,19
98,93
115,94
sản phẩm từ chất dẻo
 
1.148.966
311,55
84,40
-8,45
sản phẩm gốm, sứ
 
1.140.573
89,31
29,96
-2,96
Hàng rau quả
 
831.362
43,31
30,33
39,82
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
 
786.014
25,67
6,90
-10,74
sản phẩm mây, tre, cói và thảm
 
500.758
141,21
6,86
35,59
Hạt tiêu
144
412.080
42,83
3,54
20,59
Xăng dầu các loại
582
337.977
-24,62
-83,86
-77,66
đá quý, kim loại quý và sản phẩm
 
249.551
-21,37
-38,02
-24,78
thủy tinh và các sản phẩm từ thuỷ tinh
 
208.275
28,08
-66,10
-64,89
chất dẻo nguyên liệu
106
133.559
265,92
196,49
523,05
Quặng và khoáng sản khác
420
37.736
 
 
 

Nguồn:Vinanet