Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Hàn quốc trong tháng 3/2010 đạt 223,7 triệu USD chiếm 4% kim ngạch, tăng 86,77% so với tháng 2/2010, tăng 40,70% so với tháng 3/2009, nâng tổng kim ngạch 3 tháng đầu năm lên 550,9 triệu USD tăng 46,31% so với cùng kỳ năm ngoái.
Nếu không kể mặt hàng dầu thô, thì mặt hàng dệt may là chủng loại hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam sang thị trường Hàn Quốc trong quí I/2010, với lượng xuất trong tháng 3 là 31,3 triệu USD chiếm 14% kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc và chiếm 3,8% tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng dệt may của cả nước, tăng 49,17% so với tháng 2/2010, tăng 85,32% so với tháng 3/2009, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này sang thị trường Hàn Quốc 3 tháng đầu năm lên 79,2 triệu USD, tăng 84,54% so với cùng kỳ.
Chiếm 12,4% kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Hàn quốc trong tháng 3/2010, mặt hàng thủy sản chỉ đứng sau mặt hàng dệt may về kim ngạch, đạt 27,8 triệu USD tăng 102,41% so với tháng 2/2010 và tăng 31,14% so với tháng 3/2009, nâng tổng kim ngạch 3 tháng đầu năm lên 67 triệu USD, tăng 24,35% so với cùng kỳ năm 2009.
Trong số chủng loại các mặt hàng mà Việt Nam xuất khẩu sang thị trường hàn Quốc trong 3 tháng đầu năm 2010, thì mặt hàng xăng dầu có kim ngạch giảm mạnh nhất, với lượng xuất 2,6 ngìn tấn, trị giá 1,4 triệu USD, giảm 77,6% về trị giá và giảm 74,83% về lượng so với cùng kỳ. Mặt hàng giảm đứng thứ hai sau xăng dầu là thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh, đạt kim ngạch 552,3 ngìn USD, giảm 64,89% về lượng.
Đáng chú ý mặt hàng chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam xuất sang thị trường Hàn Quốc tuy không đạt kim ngạch cao trong tháng 3/2010, nhưng lại có sự tăng trưởng đột biến. Tháng 3/2010 Việt Nam đã xuất 106 ngìn tấn, trị giá 133,5 ngìn USD. So sánh về trị giá thì tăng 265,92% so với tháng 2/2010 và tăng 196,49% so với tháng 3/2009, nâng tổng kim ngạch 3 tháng đầu năm lên 597,7 ngìn USD với lượng xuất 460 tấn, tăng 523,05% về trị giá so với cùng kỳ.
Thống kê mặt hàng xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc tháng 3/2010
|
T3/2010
|
Kim ngạch so với tháng 2/2010
(%)
|
Kim ngạch so với tháng 3/2009
(%)
|
Kim ngạch so với cùng kỳ
(%)
|
lượng (tấn)
|
trị giá
(USD)
|
Tổng kim ngạch XK
|
|
223.727.709
|
86,77
|
40,70
|
46,31
|
Dầu thô
|
57.532
|
35.099.508
|
|
-15,94
|
-15,94
|
hàng dệt, may
|
|
31.346.962
|
49,17
|
85,32
|
84,54
|
Hàng thuỷ sản
|
|
27.816.151
|
102,41
|
31,14
|
24,35
|
Than đá
|
196.020
|
16.370.523
|
32,61
|
165,36
|
75,91
|
gỗ và sản phẩm gỗ
|
|
10.944.150
|
122,68
|
55,44
|
30,05
|
giày dép các loại
|
|
8.195.735
|
76,43
|
45,21
|
30,80
|
máy móc, thiết bị , dụng cụ phụ tùng khác
|
|
5.804.082
|
56,11
|
64,36
|
83,53
|
máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
5.246.043
|
61,16
|
-8,43
|
13,19
|
cao su
|
1.674
|
4.638.945
|
-13,74
|
183,68
|
97,20
|
Sắn và các sản phẩm từ sắn
|
19.549
|
4.137.865
|
2.095,62
|
0,13
|
-38,11
|
phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
3.418.367
|
62,07
|
149,61
|
207,45
|
Cà phê
|
2.589
|
3.625.843
|
7,91
|
-22,88
|
-29,51
|
dây điện và dây cáp điện
|
|
3.409.764
|
179,59
|
765,11
|
90,43
|
sắt thép các loại
|
1.462
|
2.944.416
|
35,48
|
585,79
|
448,06
|
túi xách, ví, vali, mũ và ôdù
|
|
2.254.049
|
15,78
|
39,59
|
59,23
|
sản phẩm hoá chất
|
|
1.866.272
|
55,03
|
45,14
|
-6,03
|
sản phẩm từ sắt thép
|
|
1.560.623
|
-53,44
|
45,84
|
29,98
|
sản phẩm từ cao su
|
|
1.212.460
|
106,19
|
98,93
|
115,94
|
sản phẩm từ chất dẻo
|
|
1.148.966
|
311,55
|
84,40
|
-8,45
|
sản phẩm gốm, sứ
|
|
1.140.573
|
89,31
|
29,96
|
-2,96
|
Hàng rau quả
|
|
831.362
|
43,31
|
30,33
|
39,82
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
|
786.014
|
25,67
|
6,90
|
-10,74
|
sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
|
500.758
|
141,21
|
6,86
|
35,59
|
Hạt tiêu
|
144
|
412.080
|
42,83
|
3,54
|
20,59
|
Xăng dầu các loại
|
582
|
337.977
|
-24,62
|
-83,86
|
-77,66
|
đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
|
249.551
|
-21,37
|
-38,02
|
-24,78
|
thủy tinh và các sản phẩm từ thuỷ tinh
|
|
208.275
|
28,08
|
-66,10
|
-64,89
|
chất dẻo nguyên liệu
|
106
|
133.559
|
265,92
|
196,49
|
523,05
|
Quặng và khoáng sản khác
|
420
|
37.736
|
|
|
|
Nguồn:Vinanet