Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, tháng 10/2009, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của cả nước đạt 255,4 triệu USD, tăng 19,8% so với tháng 9, và tăng 1,2% so với tháng 10/2008, mặc dù mức tăng này không cao, nhưng đây là tháng duy nhất trong 10 tháng đầu năm 2009 kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ của Việt Nam tăng so với cùng kỳ năm 2008. Tính chung 10 tháng năm 2009, tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ của Việt Nam đạt 2,02 tỷ USD, giảm 12,2% sovới cùng kỳ năm 2008.
Trong tháng 10/2009, Mỹ là thị trường xuất khẩu chính sản phẩm gỗ của Việt Nam, với kim ngạch đạt 111,6 triệu USD, tăng 11,7 triệu USD (tăng 11,7%) so với tháng trước và chiếm 43,6% kim ngạch. Như vậy, đây là tháng thứ 2 liên tiếp, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ của Việt Nam vào thị trường Mỹ tăng, đưa tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ của Việt Nam vào thị trường này trong 10 tháng năm 2009 đạt 874,2 triệu USD, giảm nhẹ so với cùng kỳ năm 2008.
Các mặt hàng xuất khẩu chính vào thị trường Mỹ trong tháng là: đồ nội thất dùng trong phòng ngủ với kim ngạch 55,9 triệu USD, tăng 9,6% so với tháng trước; đồ nội thất dùng trong phòng khách và phòng ăn đạt 23,9 triệu USD, tăng 12,2%; mặt hàng ghế khung gỗ đạt 14,8 triệu USD, tăng 15,6%; đồ nội thất dùng trong văn phòng đạt 6,5 triệu USD, tăng 16,1%; đồ nội thất, đồ dùng nhà bếp đạt 2,1 triệu USD, giảm 60,4%...
Trong tuần từ 25/11 đến ngày 3/12/2009, kim ngạch xuất khẩu đồ nội thất dùng trong phòng ngủ của Việt Nam tiếp tục tăng, đạt 23 triệu USD, tăng 7,1% so với tuần trước đó. Trong đó, xuất khẩu vào thị trường Mỹ vẫn tiếp tục tăng, ngoài ra còn có các thị trường khác như Nhật Bản và EU đều tăng. Kim ngạch xuất khẩu mặt hàng ghế khung gỗ trong tuần cũng đạt 12,9 triệu USD, tăng 10,9% sovới tuần trước đó. 3 thị trường lớn là Mỹ, EU và Nhật Bản kim ngạch xuất khẩu đều đồng loạt tăng, đặc biệt là xuất khẩu vào thị trường Mỹ tăng khá mạnh.
Tham khảo một số lô hàng sản phẩm gỗ xuất khẩu sang thị trường Mỹ trong tháng 10/2009
Chủng loại |
ĐVT |
Số lượng |
Đơn giá |
Cảng, cửa khẩu |
PTTT |
Đầu giường gỗ cao su xẻ (1665 x 102 x 1420)mm FG-HB85QU |
CHIEC |
31 |
38.10 |
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) |
FOB |
Đầu giường gỗ cao su xẻ (1670 x 84 x 1448)mm FG-HB93QU |
CHIEC |
32 |
38.57 |
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) |
FOB |
Đuôi giường ESS-5-07-F ( 1384 x 320 x 34 )mm ( Gỗ Alder) |
CAI |
17 |
32.13 |
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) |
FOB |
Đuôi giờng ESS-5-17-F ( 1384 x 320 x 57 )mm ( Gỗ Alder) |
CAI |
20 |
42.36 |
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) |
FOB |
Đuôi giường gỗ bạch dơng xẻ, ván MDF, ván lạng gỗ thông A315-52F (1046x69x839 mm |
CHIEC |
28 |
26.10 |
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) |
FOB |
Đuôi giường gỗ cao su xẻ (1660x76x356) mm 07-900-1-501F |
CHIEC |
23 |
26.84 |
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) |
FOB |
Đuôi giường gỗ cao su xẻ (1665 x 68 x 709) mm FG-FB85Q |
CHIEC |
40 |
26.64 |
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) |
FOB |
Ghế bằng gỗ cao su 546,00x572.00x991.00)mm |
CAI |
68 |
15.91 |
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) |
FOB |
Ghế bằng gỗ cao su (546,00x572.00x991.00)mm |
CAI |
38 |
17.91 |
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) |
FOB |
Bàn BIDA 7 (bằng gỗ cao su) 1430 X 780 X 2215 MM |
CAI |
93 |
260.54 |
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) |
FOB |
Bàn BIDA 8 (bằng gỗ cao su) 1430 X 780 X 2520 MM |
CAI |
219 |
350.00 |
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) |
FOB |
Đầu giường 1586: 985 X 1295 X 70mm, làm từ gỗ thông nhập khẩu. |
cái |
83 |
20.00 |
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) |
FOB |
Đầu giường 1588: 1505 X 1315 X 68mm, làm từ gỗ thông nhập khẩu. |
cái |
123 |
28.00 |
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) |
FOB |
Đầu giường gỗ cao su (2140 x 1673 x 134)mm 79360KHB |
chiếc |
19 |
97.46 |
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) |
FOB |
Đầu giường gỗ cao su 1677 x 355 x 1218mm 633-23 |
chiếc |
36 |
99.35 |
Cảng Tân cảng (Hồ Chí Minh) |
FOB |
Đầu giường gỗ cao su 2134 x 355 x 1218mm 633-25 |
chiếc |
15 |
135.25 |
Cảng Tân cảng (Hồ Chí Minh) |
FOB |
Đầu giường gỗ cao su 2200 x 215 x 1295mm 633-15 |
chiếc |
12 |
88.01 |
Cảng Tân cảng (Hồ Chí Minh) |
FOB |
Đầu giường gỗ cao su xẻ (1880 x 2128 x 168)mm B607-68 |
chiếc |
13 |
121.19 |
ICD III -Transimex (Cang SG khu vuc IV) |
FOB |
Bàn bằng gỗ cao su (1220x410x760mm) |
cái |
200 |
18.00 |
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) |
FOB |
Bàn bằng gỗ cao su (360x410x510mm) |
cái |
120 |
8.00 |
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) |
FOB |
Bàn bằng gỗ cao su (360x410x740mm) |
cái |
120 |
8.50 |
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) |
FOB |
Bàn bằng gỗ cao su (360x790x740mm) |
cái |
100 |
14.50 |
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) |
FOB |
Bàn bằng gỗ cao su (533x533x762mm) |
cái |
110 |
18.93 |
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) |
FOB |
Bàn bằng gỗ cao su (533x560x635mm) |
cái |
210 |
13.15 |
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) |
FOB |
Bàn bằng gỗ cao su (965x305x762mm) |
cái |
70 |
19.30 |
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) |
FOB |
Nguồn:Vinanet