Theo số liệu của Tổng cục hải quan, nhập khẩu dây điện và dây cáp điện về Việt Nam trong 7 tháng đầu năm đạt 484,62 triệu USD, tăng 0,19% so với cùng kỳ năm trước.
Về thị trường nhập khẩu: Trung Quốc vẫn là thị trường lớn nhất cung cấp dây điện và dây cáp điện cho Việt Nam, trị giá 229,76 triệu USD, tăng 15,71% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 48% tổng trị giá nhập khẩu.
Đứng thứ hai là thị trường Nhật Bản, trị giá 57,58 triệu, giảm 18,5% so với cùng kỳ năm trước. Nhập khẩu từ Hàn Quốc trị giá 52,56 triệu USD, giảm 23,65% so với cùng kỳ năm trước- là thị trường lớn thứ ba cung cấp mặt hàng dây và cáp điện cho Việt Nam trong 7 tháng đầu năm 2014.
Bên cạnh đó thị trường Đài Loan và Thái Lan cũng là nguồn cung lớn về mặt hàng dây điện và dây cáp điện cho Việt Nam, lần lượt là 25,72 triệu USD, tăng 26,73% và 24,25 triệu USD, giảm 27,29% so với cùng kỳ năm trước.
Trong 7 tháng đầu năm 2014, Việt Nam còn nhập khẩu dây điện và dây cáp điện từ các thị trường khác, một số thị trường gia tăng nhập khẩu: từ Đan Mạch tăng 18,88%; từ Nga tăng 163,65%; nhập khẩu từ Đức tăng mạnh nhất, tăng 287,28% so với cùng kỳ năm trước.
Những thị trường giảm nhập khẩu: từ Malaysia giảm 2,37%; Philippin giảm 38,35%; Indonêsia giảm 27,07%; từ Hoa Kỳ giảm 7,02%; từ Singapo giảm 2,74%; từ Hà Lan giảm 73,14%; từ Pháp giảm 21,93%; từ Hồng Kông giảm 73,44% so với cùng kỳ năm trước.
Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu dây điện và dây cáp điện 7 tháng năm 2014
Thị trường
|
7Tháng/2013
|
7Tháng/2014
|
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)
|
|
Trị giá (USD)
|
Trị giá (USD)
|
Trị giá
|
Tổng
|
483.706.969
|
484.623.450
|
+0,19
|
Trung Quốc
|
198.570.656
|
229.765.381
|
+15,71
|
Nhật Bản
|
70.659.477
|
57.588.973
|
-18,5
|
Hàn Quốc
|
68.847.294
|
52.565.230
|
-23,65
|
Đài Loan
|
20.301.984
|
25.728.424
|
+26,73
|
Thái Lan
|
33.356.313
|
24.254.881
|
-27,29
|
Malaysia
|
22.891.644
|
22.349.347
|
-2,37
|
Đức
|
3.538.307
|
13.702.983
|
+287,28
|
Philippin
|
13.034.916
|
8.036.664
|
-38,35
|
Indonêsia
|
10.523.623
|
7.674.371
|
-27,07
|
Hoa Kỳ
|
6.688.968
|
6.219.364
|
-7,02
|
Singapore
|
4.638.250
|
4.511.250
|
-2,74
|
Đan Mạch
|
2.860.181
|
3.400.262
|
+18,88
|
Hà Lan
|
7.470.078
|
2.006.554
|
-73,14
|
Pháp
|
2.458.244
|
1.919.143
|
-21,93
|
Nga
|
591.317
|
1.559.002
|
+163,65
|
Hồng Kông
|
5.624.987
|
1.494.007
|
-73,44
|
T.Nga
Nguồn: Vinanet
Nguồn:Vinanet