menu search
Đóng menu
Đóng

Nhập khẩu dây điện và dây cáp điện tăng nhẹ

15:47 27/03/2014

Theo số liệu của Tổng cục hải quan, nhập khẩu dây điện và dây cáp điện về Việt Nam trong 2 tháng đầu năm đạt 136.280.600 USD, tăng 5,12% so với cùng kỳ năm trước.

Theo số liệu của Tổng cục hải quan, nhập khẩu dây điện và dây cáp điện về Việt Nam trong 2 tháng đầu năm đạt 136.280.600 USD, tăng 5,12% so với cùng kỳ năm trước.

Về thị trường nhập khẩu: Trung Quốc tiếp tục là thị trường lớn nhất cung cấp dây điện và dây cáp điện cho Việt Nam, trị giá 59.322.346 USD, tăng 21,58% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 43,5% tổng trị giá nhập khẩu.

Đứng thứ hai là thị trường Nhật Bản, trị giá 21.754.474 USD, tăng 3,65% so với cùng kỳ năm trước. Bên cạnh đó thị trường Hàn Quốc, Đài Loan cũng là nguồn cung lớn về mặt hàng dây điện và dây cáp điện cho Việt Nam, lần lượt là 19.865.389 USD và 6.213.037 USD, với mức tăng là 16,03% và 21,12% so với cùng kỳ năm trước.

Trong 2 tháng đầu năm 2014, Việt Nam nhập khẩu dây điện và dây cáp điện từ 15 thị trường. Những thị trường lớn cung cấp đây điện và dây cáp điện cho Việt Nam đều có mức tăng kim ngạch nhập khẩu so với năm trước. Những thị trường còn lại mà Việt Nam nhập khẩu dây điện và dây cáp điện hầu hết đều có mức sụt giảm, mức giảm mạnh nhất là thị trường Hà Lan (-87,03%); Hồng Kông (-68,96%); Thái Lan (-47,56%). Nhập khẩu từ thị trường Đức có mức tăng nhập khẩu mạnh nhất, tăng 178,31% so với cùng kỳ năm trước.

Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu dây điện và dây cáp điện 2 tháng năm 2014

Thị trường
2Tháng/2013
2Tháng/2014

 2Tháng/2014 so với cùng kỳ năm trước (%)

 
Trị giá (USD)
Trị giá (USD)
Trị giá
Tổng
129.643.193
136.280.600
+5,12
Trung Quốc
48.793.761
59.322.346
+21,58
Nhật Bản
20.987.829
21.754.474
+3,65
Hàn Quốc
17.121.136
19.865.389
+16,03
Đài Loan
5.129.559
6.213.037
+21,12

Malaysia

6.452.884
6.140.074
-4,85
Thái Lan
9.949.480
5.217.380
-47,56
Philippin
4.185.984
3.344.733
-20,1
Đức
752.566
2.094.480
+178,31
Singapo
1.464.466
1.135.071
-22,49
Hoa Kỳ
1.164.050
1.128.486
-3,06
Indonêsia
3.373.852
1.096.595
-67,5
Hồng Kông
2.591.000
804.273
-68,96
Pháp
988.575
555.457
-43,81
Hà Lan
3.520.026
456.668
-87,03
Nga
61.777
81.508
+31,94
 
T.Nga
Nguồn: Vinanet

Nguồn:Vinanet