(VINANET) Hàng hóa của Hàn Quốc nhập khẩu vào Việt Nam rất đa dạng, phong phú; tháng đầu năm 2014 kim ngạch nhập khẩu từ thị trường này tăng nhẹ 0,07% so với tháng cuối năm 2013 và tăng 4,07% so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 1,71 tỷ USD.
Trong tháng 1 có 5 nhóm hàng nhập khẩu từ Hàn Quốc đạt kim ngạch lớn trên 100 triệu USD gồm có: máy vi tính, điện tử 400,54 triệu USD, chiếm 23,46%, tăng 8,95% so với cùng kỳ năm ngoái; máy móc thiết bị 227,8 triệu USD, chiếm 13,34%, tăng 11,66%; điện thoại và linh kiện 157,72 triệu USD, chiếm 9,24%, giảm 19,42%; xăng dầu 146,17 triệu USD, chiếm 8,56%, tăng mạnh 131,07%; vải may mặc 111,98 triệu USD, chiếm 6,56%, giảm 8,49%.
Trong số 42 nhóm hàng nhập khẩu từ Hàn Quốc tháng đầu năm nay có 50% tổng số các mặt hàng tăng kim ngạch, còn lại 50% số các mặt hàng sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái. Hàng nhập khẩu từ Hàn Quốc tăng mạnh nhất về kim ngạch đó là xăng dầu, tăng tới 131% so với cùng kỳ, trị giá 146,17 triệu USD; bên cạnh đó là một số nhóm hàng cũng tăng mạnh trên 70% so cùng kỳ như: gỗ và sản phẩm gỗ (+97%), kim loại thường (73,96%), sản phẩm từ kim loại thường (71,81%).
Tuy nhiên, có một số nhóm hàng sụt giảm mạnh so với cùng kỳ; trong đó nhập khẩu phân bón giảm mạnh nhất tới 98,17%, chỉ 0,13 đạt triệu USD; ngoài ra, nhập khẩu phương tiện vận tải, sản phẩm từ dầu mỏ, sữa, đá quí, khí gas cũng sụt giảm mạnh, với mức giảm lần lượt là: 76,56%, 68%, 42,53%, 43,35% và 52,6% so với cùng kỳ năm ngoái.
Số liệu Hải quan về nhập khẩu hàng hóa từ Hàn Quốc tháng 1/2014. ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T1/2014
|
T1/2013
|
T1/2014 so với cùng kỳ(%)
|
Tổng kim ngạch
|
1.707.579.935
|
1.640.826.954
|
+4,07
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
400.535.851
|
367.630.215
|
+8,95
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
227.800.922
|
204.014.804
|
+11,66
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
157.716.283
|
195.726.349
|
-19,42
|
Xăng dầu các loại
|
146.166.836
|
63.256.977
|
+131,07
|
Vải các loại
|
111.984.889
|
122.376.518
|
-8,49
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
82.354.889
|
98.884.701
|
-16,72
|
sắt thép
|
78.898.681
|
109.359.699
|
-27,85
|
Kim loại thường khác
|
77.360.706
|
44.469.556
|
+73,96
|
sản phẩm từ chất dẻo
|
52.612.241
|
38.665.162
|
+36,07
|
Nguyên phụ liệu dệt may da giày
|
52.163.355
|
50.264.035
|
+3,78
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
42.677.132
|
59.462.335
|
-28,23
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
31.006.297
|
0
|
*
|
Linh kiện phụ tùng ô tô
|
30.951.823
|
24.755.962
|
+25,03
|
Sản phẩm hoá chất
|
25.849.334
|
22.455.113
|
+15,12
|
Hoá chất
|
22.283.486
|
17.928.705
|
+24,29
|
Ô tô nguyên chiéc các loại (chiếc)
|
16.208.369
|
15.507.696
|
+4,52
|
Dược phẩm
|
13.341.465
|
13.375.607
|
-0,26
|
Xơ sợi dệt các loại
|
12.667.524
|
17.155.003
|
-26,16
|
Dây điện và dây cáp điện
|
10.511.092
|
11.338.592
|
-7,30
|
Cao su
|
10.001.312
|
17.237.915
|
-41,98
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
9.065.740
|
5.276.699
|
+71,81
|
Giấy các loại
|
8.602.827
|
9.767.447
|
-11,92
|
Sản phẩm từ cao su
|
6.225.795
|
4.950.940
|
+25,75
|
Phương tiện vận tải khác & phụ tùng
|
5.488.972
|
23.421.600
|
-76,56
|
Sản phẩm từ giấy
|
4.345.912
|
4.528.461
|
-4,03
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
3.076.793
|
9.625.127
|
-68,03
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
2.117.671
|
1.862.427
|
+13,70
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
1.963.135
|
2.335.365
|
-15,94
|
Hàng điện gia dụng và linh kiện
|
1.884.775
|
1.333.788
|
+41,31
|
Hàng thuỷ sản
|
1.639.159
|
2.143.985
|
-23,55
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
1.046.464
|
1.820.937
|
-42,53
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
997.772
|
506.411
|
+97,03
|
Đá quí, kim loại quí và sản phẩm
|
997.697
|
1.761.296
|
-43,35
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
763.824
|
930.824
|
-17,94
|
Rau quả
|
638.768
|
0
|
*
|
Dầu mỡ động thực vật
|
392.077
|
510.954
|
-23,27
|
Quặng và khoáng sản khác
|
252.788
|
256.049
|
-1,27
|
Nguyên phụ liệu dược phẩm
|
239.520
|
255.283
|
-6,17
|
Khí đốt hoá lỏng
|
225.872
|
476.590
|
-52,61
|
Bông các loại
|
197.978
|
0
|
*
|
Phân bón
|
133.168
|
7.292.753
|
-98,17
|
Phế liệu sắt thép
|
89.150
|
80.467
|
+10,79
|
Tham khảo những mặt hàng xuất nhập khẩu sang Hàn Quốc tuần cuối tháng 2/2014
Mặt hàng
|
ĐVT
|
Giá
|
Cửa khẩu
|
Mã giao hàng
|
Nhập khẩu
|
|
|
|
|
Thép lá cán nóng dạng cuộn chưa tráng phủ mạ, sơn, không hợp kim hàng loại 2 JIS G 3101 GRADE SS400 kích thước 1.6-2.9(mm) x 780-1320(mm) x C mới 100%
|
tấn
|
520
|
Cảng Hải Phòng
|
CFR
|
Thép cuộn cán nóng không hợp kim, chưa dát phủ mạ tráng, chưa ngâm tẩy gỉ, C<0.6% size: 4.2 x 1290 mm
|
tấn
|
554
|
Cảng POSCO (Vũng Tàu)
|
CFR
|
Thép cuộn mạ nhôm kẽm theo tiêu chuẩn ASTM A792M(1997), AZ150, G550, phủ sơn 25/10 REGULAR MODIFIED POLYESTER loại 0.47 mm x 1200 mm x C DUN RED. Hàng mới 100%
|
tấn
|
1.095
|
Cảng Hải Phòng
|
CFR
|
Thép không gỉ cán nguội dạng cuộn 430/445NF/439: 0.35mm x 1000-1300mm x cuộn, mới 100%.
|
tấn
|
1.210
|
Cảng Hải Phòng
|
CIF
|
Dầu gan mực (SQUID LIVER OIL) nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi
|
Tấn
|
1.600
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CFR
|
Xuẩt khẩu
|
|
|
|
|
Cá ngừ vụn xé ngâm dầu với nước rau củ quả lon 1880gr, 06 lon/thùng
|
thùng
|
35
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
FOB
|
Mực khô lột da
|
kg
|
27,6
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
FOB
|
Mực ống nguyên con đông lạnh
|
kg
|
3,73
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
FOB
|
Tủ bằng gỗ thông - FLORENCE JUNIOR WARDROBE size (890*580*1805)mm
|
cái
|
281
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
FOB
|
Thủy Chung
Nguồn: Vinanet
Nguồn:Vinanet