menu search
Đóng menu
Đóng

Nhập khẩu hàng hóa từ Hàn Quốc tăng nhẹ so cùng kỳ

14:38 13/03/2014

Hàng hóa của Hàn Quốc nhập khẩu vào Việt Nam rất đa dạng, phong phú; tháng đầu năm 2014 kim ngạch nhập khẩu từ thị trường này tăng nhẹ 0,07% so với tháng cuối năm 2013 và tăng 4,07% so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 1,71 tỷ USD.

(VINANET) Hàng hóa của Hàn Quốc nhập khẩu vào Việt Nam rất đa dạng, phong phú; tháng đầu năm 2014 kim ngạch nhập khẩu từ thị trường này tăng nhẹ 0,07% so với tháng cuối năm 2013 và tăng 4,07% so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 1,71 tỷ USD.

Trong tháng 1 có 5 nhóm hàng nhập khẩu từ Hàn Quốc đạt kim ngạch lớn trên 100 triệu USD gồm có: máy vi tính, điện tử 400,54 triệu USD, chiếm 23,46%, tăng 8,95% so với cùng kỳ năm ngoái; máy móc thiết bị 227,8 triệu USD, chiếm 13,34%, tăng 11,66%; điện thoại và linh kiện 157,72 triệu USD, chiếm 9,24%, giảm 19,42%; xăng dầu 146,17 triệu USD, chiếm 8,56%, tăng mạnh 131,07%; vải may mặc 111,98 triệu USD, chiếm 6,56%, giảm 8,49%. 

Trong số 42 nhóm hàng nhập khẩu từ Hàn Quốc tháng đầu năm nay có 50% tổng số các mặt hàng tăng kim ngạch, còn lại 50% số các mặt hàng sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái. Hàng nhập khẩu từ Hàn Quốc tăng mạnh nhất về kim ngạch đó là xăng dầu, tăng tới 131% so với cùng kỳ, trị giá 146,17 triệu USD; bên cạnh đó là một số nhóm hàng cũng tăng mạnh trên 70% so cùng kỳ như: gỗ và sản phẩm gỗ (+97%), kim loại thường (73,96%), sản phẩm từ kim loại thường (71,81%).   

Tuy nhiên, có một số nhóm hàng sụt giảm mạnh so với cùng kỳ; trong đó nhập khẩu phân bón giảm mạnh nhất tới 98,17%, chỉ 0,13 đạt triệu USD; ngoài ra, nhập khẩu phương tiện vận tải, sản phẩm từ dầu mỏ, sữa, đá quí, khí gas cũng sụt giảm mạnh, với mức giảm lần lượt là: 76,56%, 68%, 42,53%,   43,35% và 52,6% so với cùng kỳ năm ngoái.

 Số liệu Hải quan về nhập khẩu hàng hóa từ Hàn Quốc tháng 1/2014. ĐVT: USD

Mặt hàng

T1/2014

T1/2013

T1/2014 so với cùng kỳ(%)

Tổng kim ngạch

1.707.579.935

1.640.826.954

+4,07

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

400.535.851

367.630.215

+8,95

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

227.800.922

204.014.804

+11,66

Điện thoại các loại và linh kiện

157.716.283

195.726.349

-19,42

Xăng dầu các loại

146.166.836

63.256.977

+131,07

Vải các loại

111.984.889

122.376.518

-8,49

Chất dẻo nguyên liệu

82.354.889

98.884.701

-16,72

sắt thép

78.898.681

109.359.699

-27,85

Kim loại thường khác

77.360.706

44.469.556

+73,96

sản phẩm từ chất dẻo

52.612.241

38.665.162

+36,07

Nguyên phụ liệu dệt may da giày

52.163.355

50.264.035

+3,78

Sản phẩm từ sắt thép

42.677.132

59.462.335

-28,23

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

31.006.297

0

*

Linh kiện phụ tùng ô tô

30.951.823

24.755.962

+25,03

Sản phẩm hoá chất

25.849.334

22.455.113

+15,12

Hoá chất

22.283.486

17.928.705

+24,29

Ô tô nguyên chiéc các loại (chiếc)

16.208.369

15.507.696

+4,52

Dược phẩm

13.341.465

13.375.607

-0,26

Xơ sợi dệt các loại

12.667.524

17.155.003

-26,16

Dây điện và dây cáp điện

10.511.092

11.338.592

-7,30

Cao su

10.001.312

17.237.915

-41,98

Sản phẩm từ kim loại thường khác

9.065.740

5.276.699

+71,81

Giấy các loại

8.602.827

9.767.447

-11,92

Sản phẩm từ cao su

6.225.795

4.950.940

+25,75

Phương tiện vận tải khác & phụ tùng

5.488.972

23.421.600

-76,56

Sản phẩm từ giấy

4.345.912

4.528.461

-4,03

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

3.076.793

9.625.127

-68,03

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

2.117.671

1.862.427

+13,70

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

1.963.135

2.335.365

-15,94

Hàng điện gia dụng và linh kiện

1.884.775

1.333.788

+41,31

Hàng thuỷ sản

1.639.159

2.143.985

-23,55

Sữa và sản phẩm sữa

1.046.464

1.820.937

-42,53

Gỗ và sản phẩm gỗ

997.772

506.411

+97,03

Đá quí, kim loại quí và sản phẩm

997.697

1.761.296

-43,35

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

763.824

930.824

-17,94

Rau quả

638.768

0

*

Dầu mỡ động thực vật

392.077

510.954

-23,27

Quặng và khoáng sản khác

252.788

256.049

-1,27

Nguyên phụ liệu dược phẩm

239.520

255.283

-6,17

Khí đốt hoá lỏng

225.872

476.590

-52,61

Bông các loại

197.978

0

*

Phân bón

133.168

7.292.753

-98,17

Phế liệu sắt thép

89.150

80.467

+10,79

 

Tham khảo những mặt hàng xuất nhập khẩu sang Hàn Quốc tuần cuối tháng 2/2014

 

Mặt hàng

 

ĐVT

 

Giá

 

Cửa khẩu

Mã giao hàng

Nhập khẩu

 

 

 

 

Thép lá cán nóng dạng cuộn chưa tráng phủ mạ, sơn, không hợp kim hàng loại 2 JIS G 3101 GRADE SS400 kích thước 1.6-2.9(mm) x 780-1320(mm) x C mới 100%

tấn

520

Cảng Hải Phòng

CFR

Thép cuộn cán nóng không hợp kim, chưa dát phủ mạ tráng, chưa ngâm tẩy gỉ, C<0.6% size: 4.2 x 1290 mm

tấn

554

Cảng POSCO (Vũng Tàu)

CFR

Thép cuộn mạ nhôm kẽm theo tiêu chuẩn ASTM A792M(1997), AZ150, G550, phủ sơn 25/10 REGULAR MODIFIED POLYESTER loại 0.47 mm x 1200 mm x C DUN RED. Hàng mới 100%

tấn

1.095

Cảng Hải Phòng

CFR

Thép không gỉ cán nguội dạng cuộn 430/445NF/439: 0.35mm x 1000-1300mm x cuộn, mới 100%.

tấn

1.210

Cảng Hải Phòng

CIF

 

Dầu gan mực (SQUID LIVER OIL) nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi

Tấn

1.600

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CFR

Xuẩt khẩu

 

 

 

 

Cá ngừ vụn xé ngâm dầu với nước rau củ quả lon 1880gr, 06 lon/thùng

thùng

35

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB

Mực khô lột da

kg

27,6

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB

Mực ống nguyên con đông lạnh

kg

3,73

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB

Tủ bằng gỗ thông - FLORENCE JUNIOR WARDROBE size (890*580*1805)mm

cái

281

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB

Thủy Chung

Nguồn: Vinanet

 

Nguồn:Vinanet