menu search
Đóng menu
Đóng

Nhập khẩu sản phẩm bằng nhựa 5 tháng đầu năm đạt 630,78 triệu USD

16:15 20/07/2011

Theo số liệu thống kê, 5 tháng đầu năm 2011 cả nước nhập khẩu sản phẩm nhựa các loại trị giá 630,78 triệu USD, chiếm 1,55% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước, tăng 20,97% so với cùng kỳ năm ngoái.

Theo số liệu thống kê, 5 tháng đầu năm 2011 cả nước nhập khẩu sản phẩm nhựa các loại trị giá 630,78 triệu USD, chiếm 1,55% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước, tăng 20,97% so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó kim ngạch nhập khẩu của riêng tháng 5 đạt 131.491.820 triệu USD, giảm 0,6 % so với tháng 4/2011.Trung Quốc dẫn đầu về thị trường cung cấp sản phẩm nhựa cho Việt Nam trong 5 tháng đầu năm, với trị giá 160,45 triệu USD, chiếm 25,44% trong tổng kim ngạch, tăng 27,86% so cùng kỳ; riêng tháng 5 đạt 37,93 triệu USD, tăng 5,4% so với tháng 4/2011.

 

Thị trường Nhật Bản là nhà cung cấp lớn thứ 2 với 159,7 triệu USD trong 5 tháng đầu năm, chiếm 25,32% tổng kim ngạch, tăng 8,26% so cùng kỳ; riêng tháng 5 đạt 25,35 triệu USD, giảm 24,06% so với tháng trước đó.

Kim ngạch nhập khẩu từ Hàn Quốc chiếm 11,55% tổng kim ngạch, đạt 72,82 triệu USD - đứng thứ 3 thị trường; riêng tháng 5 đạt 14,93 triệu USD, giảm 5,38% so vói tháng trước.

Xét về mức tăng trưởng kim ngạch nhập khẩu sản phẩm nhựa 5 tháng đầu năm 2011 so với cùng kỳ, thì đa số các thị trường đều tăng trưởng dương, trong đó thị trường được đặc biệt chú ý là thị trường Na Uy mặc dù rất nhỏ 0,42 triệu USD - đứng cuối bảng xếp hạng, nhưng so với cùng kỳ thì tăng cực mạnh 1.090,7%; tiếp sau đó là các thị trường tăng trưởng trên 50% như: Thuỵ Điển (+81,38%); Ấn Độ (+59,33%); Italia (+54%). Ngược lại, chỉ có 4 thị trường bị sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ; trong đó dẫn đầu về mức sụt giảm là thị trường Hà Lan giảm 68,8%; tiếp đến Cananda (-17,75%); Pháp (-2,07%); Malaysia (-0,18%).

 Kim ngạch nhập khẩu sản phẩm nhựa từ các thị trường 5 tháng đầu năm 2011

ĐVT: USD

 

 

Thị trường

 

 

T5/2011

 

 

5T/2011

% tăng giảm KN T5/2011 so với T4/2011

% tăng giảm KN 5T/2011 so với 5T/2010

Tổng cộng

72.428.144

630.775.653

-45,23

+20,97

Trung Quốc

37.926.550

160.450.191

+5,40

+27,86

Nhật Bản

25.347.522

159.701.697

-24,06

+8,26

Hàn Quốc

14.925.767

72.824.031

-5,38

+38,85

Thái Lan

12.920.524

59.558.854

+28,87

+32,40

Đài Loan

11.648.684

53.472.725

+3,68

+16,91

Malaysia

6.833.049

29.362.312

+13,93

-0,18

Indonesia

3.430.142

17.487.366

+34,53

+20,59

Hoa Kỳ

3.448.981

14.331.216

-9,66

+14,75

Hồng Kông

2.418.062

11.661.767

-18,70

+40,76

Singapore

1.527.814

7.960.428

-27,09

+41,76

Đức

1.723.333

7.237.402

+21,49

+45,57

Italia

1.278.634

5.401.228

+13,15

+54,00

Philippine

1.361.061

4.343.885

+112,15

+10,96

Anh

1.099.506

3.972.969

-1,42

+44,19

Ấn Độ

874.554

3.427.628

+28,76

+59,33

Pháp

328.385

2.354.491

-47,22

-2,07

Thuỵ Sĩ

588.747

2.232.074

+59,60

+5,93

Thuỵ Điển

163.299

1.220.094

-58,10

+81,38

Hà Lan

259.092

889.146

+43,14

-68,80

Canada

167.763

441.077

+208,85

-17,75

Na Uy

94.829

422.802

*

+1090,72

 

(vinanet-ThuyChung)

Nguồn:Vinanet