Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu thuốc trừ sâu của Việt Nam tháng 3/2010 đạt 45 triệu USD, tăng 15,7% so với tháng 2/2010 và tăng 10,7% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu thuốc trừ sâu của Việt Nam 3 tháng đầu năm 2010 đạt 139,8 triệu USD, tăng 53,5% so với cùng kỳ, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 3 tháng đầu năm 2010.
Dẫn đầu thị trường cung cấp thuốc trừ sâu cho Việt Nam 3 tháng đầu năm 2010 là Trung Quốc đạt 58 triệu USD, tăng 58,9% so với cùng kỳ, chiếm 41,5% trong tổng kim ngạch; tiếp theo là Ấn Độ đạt 15,7 triệu USD, tăng 126,7% so với cùng kỳ, chiếm 11,3% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Thuỵ Sĩ đạt 10,7 triệu USD, tăng 52,8% so với cùng kỳ, chiếm 7,6% trong tổng kim ngạch.
Trong 3 tháng đầu năm 2010, một số thị trường cung cấp thuốc trừ sâu cho Việt Nam có tốc độ tăng trưởng mạnh: Pháp đạt 3,7 triệu USD, tăng 282% so với cùng kỳ, chiếm 2,7% trong tổng kim ngạch; Anh đạt 5,4 triệu USD, tăng 145,7% so với cùng kỳ, chiếm 3,9% trong tổng kim ngạch; Ấn Độ đạt 15,7 triệu USD, tăng 126,7% so với cùng kỳ; sau cùng là Indonesia đạt 5 triệu USD, tăng 89,5% so với cùng kỳ, chiếm 3,6% trong tổng kim ngạch…
Phần lớn thị trường cung cấp thuốc trừ sâu cho Việt Nam 3 tháng đầu năm 2010 đều có độ tăng trưởng mạnh chỉ có một số thị trường suy giảm: Hoa Kỳ đạt 1,3 triệu USD, giảm 48,9% so với cùng kỳ, chiếm 0,9% trong tổng kim ngạch; Malaysia đạt 629 nghìn USD, giảm 43,8% so với cùng kỳ, chiếm 0,5% trong tổng kim ngạch; Đức đạt 5,5 triệu USD, giảm 22,6% so với cùng kỳ, chiếm 4% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Đài Loan đạt 309 nghìn USD, giảm 19,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch.
Thị trường cung cấp thuốc trừ sâu cho Việt Nam 3 tháng đầu năm 2010
Thị trường
|
Kim ngạch NK 3T/2009 (USD)
|
Kim ngạch NK 3T/2010 (USD)
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
Tổng
|
91.089.160
|
139.793.027
|
+ 53,5
|
Ấn Độ
|
6.941.116
|
15.735.593
|
+ 126,7
|
Anh
|
2.194.634
|
5.392.856
|
+ 145,7
|
Đài Loan
|
383.677
|
309.151
|
- 19,4
|
Đức
|
7.158.486
|
5.537.248
|
- 22,6
|
Hàn Quốc
|
5.451.371
|
8.654.141
|
+ 58,8
|
Hoa Kỳ
|
2.535.348
|
1.296.560
|
- 48,9
|
Indonesia
|
2.651.700
|
5.025.163
|
+ 89,5
|
Malaysia
|
1.119.295
|
629.089
|
- 43,8
|
Nhật Bản
|
5.046.362
|
5.620.990
|
+ 11,4
|
Pháp
|
974.280
|
3.721.546
|
+ 282
|
Singapore
|
4.545.300
|
6.706.377
|
+ 47,5
|
Thái Lan
|
3.935.188
|
6.130.011
|
+ 55,8
|
Thuỵ Sĩ
|
6.976.510
|
10.663.156
|
+ 52,8
|
Trung Quốc
|
36.469.252
|
57.959.588
|
+ 58,9
|
Nguồn:Vinanet