(VINANET) Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Hoa Kỳ vào Việt Nam tháng 1/2014 tăng 6,19% so với cùng kỳ năm 2013 nhưng giảm 17,22% so với tháng cuối năm 2013, đạt 437,38 triệu USD.
Trong số rất nhiều loại hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Hoa Kỳ thì nhóm hàng đậu tương đứng đầu về kim ngạch với 91,19 triệu USD, chiếm 20,85% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường này; đứng sau đậu tương là nhóm máy móc, thiết bị 58,03 triệu USD, chiếm 13,27%, giảm 13,2%; tiếp đến nhóm hàng máy vi tính, điện tử 52,75 triệu USD, chiếm 12,06%, tăng 1,98%; thức ăn gia súc và nguyên liệu 31,02 triệu USD, chiếm 7,09%, tăng 97,64%; mặt hàng bông 27,52 triệu USD, chiếm 6,29%, giảm 35,88% so cùng kỳ.
So sánh về kim ngạch nhập khẩu hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Hoa Kỳ tháng đầu năm nay so với cùng kỳ năm ngoái, ta thấy trong số 40 nhóm hàng chính nhập khẩu từ thị trường này, có khoảng một nửa số nhóm hàng tăng kim ngạch, còn lại một nửa số nhóm hàng sụt giảm so với cùng kỳ; trong đó hàng nhập khẩu tăng mạnh nhất là kim loại thường, tăng tới trên 730% về kim ngạch, trị giá 2,59 triệu USD; tiếp đến các nhóm hàng cũng tăng trên 100% kim ngạch như: sắt thép (tăng 110,55%, đạt 1,67triệu USD); thuốc trừ sâu và nguyên liệu (tăng 416,81%, đạt 1,58triệu USD); sản phẩm từ kim loại thường (tăng 122%, đạt 0,84triệu USD).
Ngược lại, nhập khẩu phế liệu sắt thép sụt giảm mạnh nhất tới 91,28%, chỉ đạt 0,69 triệu USD. Ngoài ra, nhập khẩu một số nhóm hàng cũng giảm mạnh như: Đá quí, kim loại quí và sản phẩm (giảm 88,61%, đạt 1,37triệu USD); Điện thoại các loại và linh kiện (giảm 75,1%, đạt 0,08triệu USD); Lúa mì (giảm 74,81%, đạt 2,89triệu USD); thuỷ sản (giảm 66,5%, đạt 0,44triệu USD).
Số liệu Hải quan về nhập khẩu hàng hóa từ Hoa Kỳ tháng 1/2014. ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T1/2014
|
T1/2013
|
T1/2014 so cùng kỳ(%)
|
Tổng kim ngạch
|
437.378.797
|
411.885.116
|
+6,19
|
Đậu tương
|
91.194.296
|
0
|
*
|
Máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng khác
|
58.033.692
|
66.860.781
|
-13,20
|
Máy vi tính, sản điện tử và linh kiện
|
52.750.498
|
51.727.430
|
+1,98
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
31.021.723
|
15.695.987
|
+97,64
|
Bông các loại
|
27.523.238
|
42.925.020
|
-35,88
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da giày
|
18.276.567
|
12.707.119
|
+43,83
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
15.491.586
|
20.638.329
|
-24,94
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
15.418.575
|
17.134.407
|
-10,01
|
Sản phẩm hoá chất
|
13.569.944
|
14.340.980
|
-5,38
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
12.834.431
|
17.439.384
|
-26,41
|
Hoá chất
|
8.947.485
|
6.851.556
|
+30,59
|
Hàng rau quả
|
6.738.891
|
5.548.403
|
+21,46
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
5.047.575
|
3.857.225
|
+30,86
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
4.829.221
|
7.111.194
|
-32,09
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
4.086.368
|
3.593.349
|
+13,72
|
Quặng và khoáng sản khác
|
3.660.931
|
0
|
*
|
Dược phẩm
|
3.637.702
|
2.315.910
|
+57,07
|
Lúa mì
|
2.889.103
|
11.468.069
|
-74,81
|
Kim loại thường khác
|
2.587.794
|
311.689
|
+730,25
|
Sắt thép các loại
|
1.666.547
|
791.529
|
+110,55
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
1.577.271
|
305.194
|
+416,81
|
Cao su
|
1.543.404
|
1.499.415
|
+2,93
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
1.506.467
|
1.116.437
|
+34,94
|
Ngô
|
1.499.150
|
0
|
*
|
Đá quí, kim loại quí và sản phẩm
|
1.374.102
|
12.097.027
|
-88,64
|
Giấy các loại
|
1.090.208
|
2.718.175
|
-59,89
|
Dầu mỡ động thực vật
|
1.048.588
|
1.307.655
|
-19,81
|
Linh kiện phụ tùng ô tô
|
908.630
|
698.332
|
+30,11
|
Ô tô nguyên chiếc các loại
|
858.642
|
1.511.232
|
-43,18
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
844.125
|
379.986
|
+122,15
|
Vải các loại
|
739.536
|
981.973
|
-24,69
|
Dây điện và cáp điện
|
734.743
|
679.017
|
+8,21
|
Phế liệu sắt thép
|
693.542
|
7.956.911
|
-91,28
|
Sản phẩm từ cao su
|
601.387
|
1.323.030
|
-54,54
|
Hàng thuỷ sản
|
442.043
|
1.320.096
|
-66,51
|
Sản phẩm từ giấy
|
339.650
|
432.832
|
-21,53
|
Phân bón các loại
|
273.048
|
365.202
|
-25,23
|
Bánh kẹo và sản phẩm từ ngũ cốc
|
135.050
|
387.983
|
-65,19
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
78.726
|
316.300
|
-75,11
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
32.929
|
0
|
*
|
Tham khảo giá hàng xuất nhập khẩu với Hoa Kỳ tuần 3 tháng 2/1014
Mặt hàng
|
ĐVT
|
Giá
|
Cửa khẩu
|
Mã giao hàng
|
Xuất khẩu
|
|
|
|
|
Nhân hạt điều đã qua chế biến ( đã bóc vỏ). Loại WW240
|
kg
|
8,07
|
ICD III -Transimex (Cang SG khu vuc IV)
|
FOB
|
Hạt điều nhân loại WW320
|
kg
|
7,05
|
ICD Phước Long Thủ Đức
|
FOB
|
Chè đen STD-BF1
|
kg
|
1,34
|
Cảng Hải Phòng
|
FOB
|
CHè ĐEN F
|
kg
|
1,33
|
ICD Phúc Long (Sài Gòn)
|
FOB
|
Cao su tự nhiên đã định chuẩn về kỹ thuật SVR CV60.35KG/BàNH, HàNG MớI 100% DO VIệT NAM SảN XUấT.
|
tấn
|
2.410
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
FOB
|
Cao su tự nhiên đã định chuẩn kỹ thuật SVR 3L dạng bành
|
tấn
|
2.280
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
FOB
|
Cơm dừa nạo sấy - Hạt trung (Medium Grade) 22.68kg/bao (Net) 23.14kg/bao (Gross)
|
tấn
|
2.220,02
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
FOB
|
Bắp non đóng hộp (NW. 3 kg/hộp 6 hộp/thùng GW. 19 kg/thùng)
|
thùng
|
40
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
FOB
|
Nấm rơm đóng hộp (NW. 3 kg/hộp 6 hộp/thùng GW. 19 kg/thùng)
|
thùng
|
39
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
FOB
|
Cà phê nhân ARABICA loại 1 sàng 16 xuất xứ Việt Nam, chưa rang chưa khủ cafein
|
tấn
|
2.160
|
Cảng Hải Phòng
|
FOB
|
Cà phê Robusta Việt Nam loại 1 ( Hàng đóng bao đay đồng nhất 320 bao/container .60 kg/bao)
|
tấn
|
2.007
|
ICD III -Transimex (Cang SG khu vuc IV)
|
FOB
|
Cà phê Việt Nam Robusta loại 2 - Hàng đóng đồng nhất 60kg/bao
|
tấn
|
1.969
|
ICD Sotrans-Phước Long 2 (Cảng SG KV IV)
|
FOB
|
Ghẹ lột cấp đông ( size P)
|
kg
|
15,30
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
FOB
|
Cá ngừ đóng hộp (HDJNS) 142G/hộp; 12hộp/thùng
|
thùng
|
13,24
|
ICD III -Transimex (Cang SG khu vuc IV)
|
FOB
|
Tôm thẻ bóc vỏ, không đầu, bỏ đuôi đông lạnh; Size: 41/50
|
kg
|
12,48
|
Cảng Hiệp Phước (Hồ Chí Minh)
|
FOB
|
Cá Sác-đin đóng hộp (HDSO); 125G/hộp; 12hộp/thùng
|
thùng
|
9,71
|
ICD Phước Long Thủ Đức
|
FOB
|
Cá ngừ cắt khúc đông lạnh (14-TUNA-8)
|
kg
|
9,66
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
FOB
|
CHả Cá THáT LáT ĐÔNG LạNH
|
kg
|
5,85
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
FOB
|
Gạo thơm Viêt Nam 5% tấm, đóng đồng nhất trong bao OPP, 10kg tịnh/bao, 10.062kg cả bì/bao,
|
tấn
|
782
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
FOB
|
Tủ (gỗ dương xẻ)(1727*508*1080)Mm
|
cái
|
285
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
FOB
|
Ghế tựa lưng, gỗ tràm bông vàng vườn trồng , mới 100%, L: 60.96 CM ; W :58.42 CM ; H :91.44 CM , mã 5209-S
|
cái
|
158
|
ICD Tây Nam (Cảng Saigon KV IV)
|
FOB
|
Đầm cưới v3540
|
cái
|
70
|
ICD Phước Long Thủ Đức
|
FOB
|
áo đầm dài nữ, 36-0475
|
chiếc
|
22,86
|
Sân bay Tân Sơn Nhất (Hồ Chí Minh)
|
FOB
|
Nhập khẩu
|
|
|
|
|
Táo tươi
|
kg
|
0,80
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Dâu Tươi
|
kg
|
5,72
|
Sân bay Tân Sơn Nhất (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Phụ phẩm công nghệ chế biến các loại ngũ cốc DDGS ( Distillere dried grains solubles) NL sản xuất thức ăn chăn nuôi , độ ẩm 11.32%, protein 26.80%, hàm lượng xơ thô 6.47% hàng NK phù Hợp TT26/2012 BNNPTNT theo dòng 4245
|
tấn
|
320
|
Cảng Hải Phòng
|
CFR
|
Khô dầu đậu tương : nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi, hàng phù hợp TT26/2012/TT-BNNPTNT.
|
tấn
|
586
|
Cảng Hải Phòng
|
CFR
|
Gluten Ngô - Nguyên liệu sản xuất thức ăn gia súc,phù hợp theo thông tư 26/2012/TT-BNNPTNT.
|
tấn
|
845
|
Cảng Hải Phòng
|
CFR
|
Gỗ bồ đề xẻ 9/4(r:76.2-584.2;d:914.4-4876.8)mm
|
m3
|
360
|
ICD III -Transimex (Cang SG khu vuc IV)
|
CIF
|
Gỗ dương xẻ Yellow poplar (4/4'' x 6"->16" x 3'->14')((25.4x152.4->406.4x76.2->355.6)mm
|
m3
|
370
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Gỗ tần bì xẻ (Fraxinus Spp): 4/4'' x 3''-16'' x 6'-16'. (4/4 Ash 3 Common Kd Rgh NT). Gỗ tần bì không thuộc công ước Cites.
|
m3
|
375
|
KNQ C.ty TNHH Liên Anh
|
DAT
|
Gỗ Sồi xẻ sấy 8/4 (Tên khoa học: Quercus alba)
|
m3
|
455
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Thép cán nóng dạng tấm (13.35-13.50) mm x 1750 mm up x 3.048 mm
|
tấn
|
430
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CFR
|
Thép không gỉ dạng cuộn cán nguội 400 series hàng loại 2 (0.5842 - 1.84) mm x (1,219.25 - 1,549.40) x cuộn
|
tấn
|
940
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Thủy Chung
Nguồn: Vinanet
Nguồn:Vinanet