menu search
Đóng menu
Đóng

Những nhóm hàng chủ yếu nhập khẩu từ Hoa Kỳ tháng 1/2014

10:28 14/03/2014

Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Hoa Kỳ vào Việt Nam tháng 1/2014 tăng 6,19% so với cùng kỳ năm 2013 nhưng giảm 17,22% so với tháng cuối năm 2013, đạt 437,38 triệu USD.

(VINANET) Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Hoa Kỳ vào Việt Nam tháng 1/2014 tăng 6,19% so với cùng kỳ năm 2013 nhưng giảm 17,22% so với tháng cuối năm 2013, đạt 437,38 triệu USD.

Trong số rất nhiều loại hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Hoa Kỳ thì nhóm hàng đậu tương đứng đầu về kim ngạch với 91,19 triệu USD, chiếm 20,85% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường này; đứng sau đậu tương là nhóm máy móc, thiết bị 58,03 triệu USD, chiếm 13,27%, giảm 13,2%; tiếp đến nhóm hàng máy vi tính, điện tử 52,75 triệu USD, chiếm 12,06%, tăng 1,98%; thức ăn gia súc và nguyên liệu 31,02 triệu USD, chiếm 7,09%, tăng 97,64%; mặt hàng bông 27,52 triệu USD, chiếm 6,29%, giảm 35,88% so cùng kỳ.

So sánh về kim ngạch nhập khẩu hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Hoa Kỳ tháng đầu năm nay so với cùng kỳ năm ngoái, ta thấy trong số 40 nhóm hàng chính nhập khẩu từ thị trường này, có khoảng một nửa số nhóm hàng tăng kim ngạch, còn lại một nửa số nhóm hàng sụt giảm so với cùng kỳ; trong đó hàng nhập khẩu tăng mạnh nhất là kim loại thường, tăng tới trên 730% về kim ngạch, trị giá 2,59 triệu USD; tiếp đến các nhóm hàng cũng tăng trên 100% kim ngạch như: sắt thép (tăng 110,55%, đạt 1,67triệu USD); thuốc trừ sâu và nguyên liệu (tăng 416,81%, đạt 1,58triệu USD); sản phẩm từ kim loại thường (tăng 122%, đạt 0,84triệu USD).

Ngược lại, nhập khẩu phế liệu sắt thép sụt giảm mạnh nhất tới 91,28%, chỉ đạt 0,69 triệu USD. Ngoài ra, nhập khẩu một số nhóm hàng cũng giảm mạnh như: Đá quí, kim loại quí và sản phẩm (giảm 88,61%, đạt 1,37triệu USD);  Điện thoại các loại và linh kiện (giảm 75,1%, đạt 0,08triệu USD);  Lúa mì (giảm 74,81%, đạt 2,89triệu USD);   thuỷ  sản (giảm 66,5%, đạt 0,44triệu USD).

Số liệu Hải quan về nhập khẩu hàng hóa từ Hoa Kỳ tháng 1/2014. ĐVT: USD

Mặt hàng

T1/2014

T1/2013

T1/2014 so cùng kỳ(%)

Tổng kim ngạch

437.378.797

411.885.116

+6,19

Đậu tương

91.194.296

0

*

Máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng khác

58.033.692

66.860.781

-13,20

Máy vi tính, sản điện tử và linh kiện

52.750.498

51.727.430

+1,98

Thức  ăn gia súc và nguyên liệu

31.021.723

15.695.987

+97,64

Bông các loại

27.523.238

42.925.020

-35,88

Nguyên phụ  liệu dệt, may, da giày

18.276.567

12.707.119

+43,83

Chất dẻo nguyên liệu

15.491.586

20.638.329

-24,94

Gỗ  và sản phẩm gỗ

15.418.575

17.134.407

-10,01

Sản phẩm hoá chất

13.569.944

14.340.980

-5,38

Sữa và  sản phẩm sữa

12.834.431

17.439.384

-26,41

Hoá  chất

8.947.485

6.851.556

+30,59

Hàng rau quả

6.738.891

5.548.403

+21,46

Sản phẩm từ sắt thép

5.047.575

3.857.225

+30,86

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

4.829.221

7.111.194

-32,09

Sản phẩm từ chất dẻo

4.086.368

3.593.349

+13,72

Quặng và khoáng sản khác

3.660.931

0

*

Dược phẩm

3.637.702

2.315.910

+57,07

Lúa mì

2.889.103

11.468.069

-74,81

Kim loại thường khác

2.587.794

311.689

+730,25

Sắt thép các loại

1.666.547

791.529

+110,55

Thuốc trừ  sâu và nguyên liệu

1.577.271

305.194

+416,81

Cao su

1.543.404

1.499.415

+2,93

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

1.506.467

1.116.437

+34,94

Ngô

1.499.150

0

*

Đá quí, kim loại quí và sản phẩm

1.374.102

12.097.027

-88,64

Giấy các loại

1.090.208

2.718.175

-59,89

Dầu mỡ  động thực vật

1.048.588

1.307.655

-19,81

Linh kiện phụ tùng ô tô

908.630

698.332

+30,11

Ô tô nguyên chiếc các loại

858.642

1.511.232

-43,18

Sản phẩm từ kim loại thường khác

844.125

379.986

+122,15

Vải các loại

739.536

981.973

-24,69

Dây  điện và cáp điện

734.743

679.017

+8,21

Phế liệu sắt thép

693.542

7.956.911

-91,28

Sản phẩm từ cao su

601.387

1.323.030

-54,54

Hàng thuỷ  sản

442.043

1.320.096

-66,51

Sản phẩm từ giấy

339.650

432.832

-21,53

Phân bón các loại

273.048

365.202

-25,23

Bánh kẹo và sản phẩm từ ngũ cốc

135.050

387.983

-65,19

Điện thoại các loại và linh kiện

78.726

316.300

-75,11

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

32.929

0

*

 

Tham khảo giá hàng xuất nhập khẩu với Hoa Kỳ tuần 3 tháng 2/1014

 

Mặt hàng

ĐVT

Giá

Cửa khẩu

Mã giao hàng

Xuất khẩu

 

 

 

 

Nhân hạt điều đã qua chế biến ( đã bóc vỏ). Loại WW240

kg

8,07

ICD III -Transimex (Cang SG khu vuc IV)

FOB

Hạt điều nhân loại WW320

kg

7,05

ICD Phước Long Thủ Đức

FOB

Chè đen STD-BF1

kg

1,34

Cảng Hải Phòng

FOB

CHè ĐEN F

kg

1,33

ICD Phúc Long (Sài Gòn)

FOB

Cao su tự nhiên đã định chuẩn về kỹ thuật SVR CV60.35KG/BàNH, HàNG MớI 100% DO VIệT NAM SảN XUấT.

tấn

2.410

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB

Cao su tự nhiên đã định chuẩn kỹ thuật SVR 3L dạng bành

tấn

2.280

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB

Cơm dừa nạo sấy - Hạt trung (Medium Grade) 22.68kg/bao (Net) 23.14kg/bao (Gross)

tấn

2.220,02

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB

Bắp non đóng hộp (NW. 3 kg/hộp 6 hộp/thùng GW. 19 kg/thùng)

thùng

40

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB

Nấm rơm đóng hộp (NW. 3 kg/hộp 6 hộp/thùng GW. 19 kg/thùng)

thùng

39

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB

Cà phê nhân ARABICA loại 1 sàng 16 xuất xứ Việt Nam, chưa rang chưa khủ cafein

tấn

2.160

Cảng Hải Phòng

FOB

Cà phê Robusta Việt Nam loại 1 ( Hàng đóng bao đay đồng nhất 320 bao/container .60 kg/bao)

tấn

2.007

ICD III -Transimex (Cang SG khu vuc IV)

FOB

Cà phê Việt Nam Robusta loại 2 - Hàng đóng đồng nhất 60kg/bao

tấn

1.969

ICD Sotrans-Phước Long 2 (Cảng SG KV IV)

FOB

Ghẹ lột cấp đông ( size P)

kg

15,30

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB

Cá ngừ đóng hộp (HDJNS) 142G/hộp; 12hộp/thùng

thùng

13,24

ICD III -Transimex (Cang SG khu vuc IV)

FOB

Tôm thẻ bóc vỏ, không đầu, bỏ đuôi đông lạnh; Size: 41/50

kg

12,48

Cảng Hiệp Phước (Hồ Chí Minh)

FOB

Cá Sác-đin đóng hộp (HDSO); 125G/hộp; 12hộp/thùng

thùng

9,71

ICD Phước Long Thủ Đức

FOB

Cá ngừ cắt khúc đông lạnh (14-TUNA-8)

kg

9,66

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB

CHả Cá THáT LáT ĐÔNG LạNH

kg

5,85

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB

Gạo thơm Viêt Nam 5% tấm, đóng đồng nhất trong bao OPP, 10kg tịnh/bao, 10.062kg cả bì/bao,

tấn

782

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB

Tủ (gỗ dương xẻ)(1727*508*1080)Mm

cái

285

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB

Ghế tựa lưng, gỗ tràm bông vàng vườn trồng , mới 100%, L: 60.96 CM ; W :58.42 CM ; H :91.44 CM , mã 5209-S

cái

158

ICD Tây Nam (Cảng Saigon KV IV)

FOB

Đầm cưới v3540

cái

70

ICD Phước Long Thủ Đức

FOB

áo đầm dài nữ, 36-0475

chiếc

22,86

Sân bay Tân Sơn Nhất (Hồ Chí Minh)

FOB

Nhập khẩu

 

 

 

 

Táo tươi

kg

0,80

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CIF

Dâu Tươi

kg

5,72

Sân bay Tân Sơn Nhất (Hồ Chí Minh)

CIF

Phụ phẩm công nghệ chế biến các loại ngũ cốc DDGS ( Distillere dried grains solubles) NL sản xuất thức ăn chăn nuôi , độ ẩm 11.32%, protein 26.80%, hàm lượng xơ thô 6.47% hàng NK phù Hợp TT26/2012 BNNPTNT theo dòng 4245

tấn

320

Cảng Hải Phòng

CFR

Khô dầu đậu tương : nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi, hàng phù hợp TT26/2012/TT-BNNPTNT.

tấn

586

Cảng Hải Phòng

CFR

Gluten Ngô - Nguyên liệu sản xuất thức ăn gia súc,phù hợp theo thông tư 26/2012/TT-BNNPTNT.

tấn

845

Cảng Hải Phòng

CFR

Gỗ bồ đề xẻ 9/4(r:76.2-584.2;d:914.4-4876.8)mm

m3

360

ICD III -Transimex (Cang SG khu vuc IV)

CIF

Gỗ dương xẻ Yellow poplar (4/4'' x 6"->16" x 3'->14')((25.4x152.4->406.4x76.2->355.6)mm

m3

370

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CIF

Gỗ tần bì xẻ (Fraxinus Spp): 4/4'' x 3''-16'' x 6'-16'. (4/4 Ash 3 Common Kd Rgh NT). Gỗ tần bì không thuộc công ước Cites.

m3

375

KNQ C.ty TNHH Liên Anh

DAT

Gỗ Sồi xẻ sấy 8/4 (Tên khoa học: Quercus alba)

m3

455

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CIF

Thép cán nóng dạng tấm (13.35-13.50) mm x 1750 mm up x 3.048 mm

tấn

430

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CFR

Thép không gỉ dạng cuộn cán nguội 400 series hàng loại 2 (0.5842 - 1.84) mm x (1,219.25 - 1,549.40) x cuộn

tấn

940

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CIF

Thủy Chung

Nguồn: Vinanet

 

Nguồn:Vinanet