Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam tháng 3/2010 đạt 19,2 triệu USD, tăng 55,3% so với tháng 2/2010 nhưng giảm 98,2% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm quý I/2010 đạt 49,6 triệu USD, giảm 98% so với cùng kỳ, chiếm 0,34% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước quý I/2010.
Pháp là thị trường dẫn đầu về kim ngạch xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm quý I/2010 vượt Thuỵ Sĩ, đạt 14 triệu USD, tăng 49,1% so với cùng kỳ, chiếm 28,2% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Hoa Kỳ đạt 9 triệu USD, tăng 65,4% so với cùng kỳ, chiếm 18,3% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Thuỵ Sĩ đạt 6,5 triệu USD, giảm 99,7% so với cùng kỳ, chiếm 13,1% trong tổng kim ngạch…
Trong quý I/2010, một số thị trường xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm có tốc độ tăng trưởng: Ạnh đạt 167,8 nghìn USD, tăng 566% so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Hà Lan đạt 507 nghìn USD, tăng 197,5% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch; Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất đạt 2 triệu USD, tăng 112,4% so với cùng kỳ, chiếm 4,3% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Tây Ban Nha đạt 523 nghìn USD, tăng 98,5% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch.
Kim ngạch xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam trong quý I/2010 giảm tương đối mạnh, phần lớn do sự giảm sút mạnh ở một số thị trường lớn đặc biệt là Thuỵ Sĩ, đạt 6,5 triệu USD, giảm 99,7% so với cùng kỳ, chiếm 13,1% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Ôxtrâylia đạt 525 nghìn USD, giảm 98,6% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch; Bỉ đạt 935 nghìn USD, giảm 76% so với cùng kỳ, chiếm 1,9% trong tổng kim ngạch; Italia đạt 129 nghìn USD, giảm 68% so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch; Nhật Bản đạt 6,1 triệu USD, giảm 67,4% so với cùng kỳ, chiếm 12,3% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Hồng Kông đạt 1,6 triệu USD, giảm 43,8% so với cùng kỳ, chiếm 3,3% trong tổng kim ngạch.
Thị trường xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam quý I/2010
Thị trường
|
Kim ngạch XK quý I/2009 (USD)
|
Kim ngạch XK quý I/2010 (USD)
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
Tổng
|
2.526.593.824
|
49.593.384
|
- 98
|
Anh
|
25.193
|
167.785
|
+ 566
|
Bỉ
|
3.900.781
|
935.247
|
- 76
|
Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất
|
1.002.298
|
2.129.138
|
+ 112,4
|
Đài Loan
|
1.711.931
|
3.355.322
|
+ 96
|
Đức
|
479.533
|
700.051
|
+ 46
|
Hà Lan
|
170.434
|
507.106
|
+ 197,5
|
Hàn Quốc
|
1.026.923
|
772.496
|
- 24,8
|
Hoa Kỳ
|
5.498.499
|
9.094.928
|
+ 65,4
|
Hồng Kông
|
2.882.865
|
1.620.963
|
- 43,8
|
Italia
|
402.781
|
129.155
|
- 68
|
Nam Phi
|
190.304.288
|
|
|
Nhật Bản
|
18.728.107
|
6.104.921
|
- 67,4
|
Ôxtrâylia
|
38.275.125
|
525.065
|
- 98,6
|
Pháp
|
9.384.770
|
13.996.328
|
+ 49,1
|
Tây Ban Nha
|
263.459
|
522.906
|
+ 98,5
|
Thái Lan
|
821.628
|
1.193.941
|
+ 45,3
|
Thuỵ Sĩ
|
2.240.114.495
|
6.499.747
|
- 99,7
|
Trung Quốc
|
|
288.097
|
|
Nguồn:Vinanet