Kim ngạch nhập khẩu các sản phẩm bằng nhựa về Việt Nam 9 tháng đầu năm 2011 đạt 1,22 tỷ USD, chiếm 1,66% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước; trong đó riêng tháng 9 nhập khẩu đạt 153,52 triệu USD, giảm nhẹ 1,06% so với tháng 8 – đây là tháng đầu tiên sụt giảm sau 3 tháng tăng liên tiếp trước đó.
Ba thị trường lớn nhất cung cấp sản phẩm nhựa cho Việt Nam là Nhật Bản, Trung Quốc và Hàn Quốc trong tháng này lần lượt giảm 2,71%, 1,14% và 2,17% so với tháng 8/2011.
Đáng chú ý là trong tháng 9, nhập khẩu sản phẩm bằng nhựa từ hầu hết các thị trường lớn đều bị sụt giảm kim ngạch hoặc chỉ tăng rất ít so với tháng 8, nhưng nhập khẩu lại tăng rất mạnh ở 2 thị trường nhỏ là Canađa và Na Uy với mức tăng lần lượt là 648,18% và 206,76% về kim ngạch so với tháng 8.
Tính chung cả 9 tháng đầu năm 2011, Việt Nam vẫn nhập khẩu nhiều nhất nhóm hàng này từ Nhật Bản với 319,05 triệu USD, chiếm 26,18% tỷ trọng; thứ 2 là Trung Quốc 309,32 triệu USD, chiếm 25,38%; Hàn Quốc 147,93 triệu USD, chiếm 12,14%; Thái Lan 110,81 triệu USD, chiếm 9,09%. Nhập khẩu từ hầu hết các thị trường đều tăng kim ngạch so với 9 tháng đầu năm ngoái, kim ngạch chỉ bị sụt giảm ở 3 thị trường Hà Lan, Pháp và Malaysia với mức giảm lần lượt 63,86%, 5,29% và 3,1%; Ngược lại, kim ngạch nhập khẩu từ Na Uy mặc dù rất nhỏ, đứng cuối bảng xếp hạng kim ngạch với 0,55 triệu USD, nhưng lại có mức tăng đột biến tới 470% so với cùng kỳ.
Thị trường cung cấp sản phẩm bằng nhựa cho Việt Nam 9 tháng đầu năm 2011
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 9/2011
|
9 tháng/2011
|
% tăng giảm KN T9/2011 so với T8/2011
|
% tăng giảm KN T9/2011 so với T9/2010
|
% tăng giảm KN 9T/2011 so với 9T/2010
|
Tổng cộng
|
153.519.923
|
1.218.728.025
|
-1,06
|
+19,15
|
+18,85
|
Nhật Bản
|
43.285.664
|
319.051.749
|
-2,71
|
+13,59
|
+9,29
|
Trung Quốc
|
37.227.172
|
309.317.411
|
-1,14
|
+7,57
|
+20,33
|
Hàn Quốc
|
19.543.669
|
147.926.648
|
-2,17
|
+35,36
|
+41,19
|
Thái Lan
|
13.565.266
|
110.812.047
|
+1,33
|
+11,60
|
+19,77
|
Đài Loan
|
11.082.555
|
95.915.718
|
+3,47
|
+21,57
|
+16,85
|
Malaysia
|
4.290.135
|
52.179.348
|
-29,68
|
-22,12
|
-3,10
|
Hoa Kỳ
|
5.523.439
|
30.679.332
|
+16,08
|
+71,14
|
+19,86
|
Indonesia
|
2.631.051
|
29.910.533
|
-24,68
|
+35,62
|
+24,09
|
Hồng Kông
|
1.765.932
|
20.275.459
|
-23,94
|
-15,74
|
+26,24
|
Đức
|
5.381.793
|
18.937.988
|
+91,84
|
+320,29
|
+84,90
|
Singapore
|
2.034.337
|
15.719.011
|
+0,14
|
+53,47
|
+45,40
|
Philippine
|
1.353.781
|
9.311.713
|
+13,70
|
+91,38
|
+38,68
|
Italia
|
635.271
|
8.639.727
|
-6,50
|
+5,89
|
+45,18
|
Anh
|
1.060.440
|
7.040.266
|
+67,66
|
+142,77
|
+37,08
|
Ấn Độ
|
587.860
|
5.887.087
|
-13,15
|
+8,31
|
+61,89
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
401.242
|
5.026.991
|
-63,14
|
*
|
*
|
Pháp
|
517.928
|
4.609.822
|
+28,03
|
+32,92
|
-5,29
|
Thuỵ Sĩ
|
567.958
|
4.467.924
|
+9,60
|
+24,55
|
+12,14
|
Hà Lan
|
172.960
|
2.075.236
|
+27,10
|
+171,55
|
-63,86
|
Thuỵ Điển
|
80.105
|
1.962.024
|
-62,89
|
-56,24
|
+37,12
|
Canada
|
230.769
|
1.014.911
|
+648,18
|
+476,40
|
+16,14
|
Na Uy
|
87.536
|
553.698
|
+206,76
|
+121,69
|
+469,99
|
(vinanet-T.Thuy)
Nguồn:Vinanet