Trong tháng 7/2009, Thái Lan vượt qua Indonesia trở thành thị trường cung cấp giấy lớn nhất cho nước ta với 23.670 tấn, trị giá 13,86 triệu USD, tăng 18,73 về lượng và tăng 11,96% về trị giá so với tháng 6.
Tính đến hết tháng 7, nhập khẩu giấy đạt 558.220 tấn, trị giá trên 406 triệu USD, giảm 3,25% về lượng và giảm 12,48% về trị giá so với 7 tháng năm 2008. Trong đó, Indonesia vẫn là thị trường cung cấp giấy lớn nhất cho nước ta với 137.660 tấn trị giá 94,93 triệu USD, tăng 43,33% về lượng và tăng 17,94% về trị giá so với cùng kỳ năm trước. Tiếp đến Đài Loan đạt 130.87 tấn, trị giá 72,78 triệu USD, tăng 8,38% về lượng song vẫn giảm 10,23% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Thị trường nhập khẩu giấy tháng 7 và 7 tháng năm 2009
Thị trường |
Tháng 7/2009 |
So với T6/09 |
So với T7/08 |
7 Tháng/2009 |
So với 7T/2008 |
Lượng
( tấn) |
Trị giá (ngàn$) |
% lượng |
% trị giá |
% lượng |
% trị giá |
Lượng
( tấn) |
Trị giá (ngàn$) |
% lượng |
% trị giá |
Thái Lan |
23.674 |
13.862 |
18,73 |
11,96 |
45,49 |
21,11 |
130.871 |
72.788 |
8,38 |
-10,23 |
Indonexia |
22.127 |
15.761 |
1,44 |
3,55 |
221,19 |
185,01 |
137.667 |
94.932 |
43,33 |
17,94 |
Đài Loan |
15.245 |
7.064 |
-6,37 |
-1,66 |
13,04 |
-13,08 |
107.195 |
48.851 |
-12,11 |
-25,78 |
Hàn Quốc |
9.712 |
5.418 |
-4,03 |
3,13 |
112,38 |
65,74 |
56.472 |
31.155 |
46,57 |
15,15 |
Trung Quốc |
7.672 |
5.626 |
73,30 |
44,04 |
121,41 |
85,37 |
28.555 |
23.206 |
-50,16 |
-45,83 |
Nga |
4.466 |
3.420 |
69,49 |
79,15 |
2.781,29 |
2.636,00 |
13.776 |
10.446 |
518,87 |
467,10 |
Malaysia |
3.354 |
2.502 |
-12,52 |
-19,12 |
113,90 |
82,23 |
14.438 |
12.616 |
2,83 |
25,18 |
Nhật Bản |
3.326 |
2.851 |
117,10 |
51,81 |
-21,30 |
-32,07 |
12.676 |
14.772 |
-59,72 |
-44,81 |
Philippines |
3.006 |
1.481 |
-34,85 |
-35,14 |
512,22 |
288,71 |
19.744 |
10.911 |
10,62 |
-1,42 |
Singapore |
1.674 |
7.712 |
9,06 |
-4,33 |
-54,56 |
-19,04 |
10.020 |
45.907 |
-69,56 |
-36,03 |
Đức |
1.293 |
701 |
94,73 |
382,79 |
85,78 |
-10,47 |
3.207 |
3.272 |
-31,93 |
-31,25 |
Mỹ |
1.101 |
1.017 |
128,90 |
260,59 |
-25,51 |
-34,47 |
5.905 |
6.014 |
-29,47 |
-22,50 |
Phần Lan |
435 |
522 |
-6,45 |
32,33 |
33,44 |
117,50 |
2.274 |
2.437 |
-44,35 |
-31,20 |
ấn Độ |
361 |
1.648 |
24,48 |
32,27 |
3,74 |
25,42 |
1.575 |
7.050 |
-21,09 |
-10,67 |
Italia |
267 |
224 |
242,31 |
74,14 |
-82,91 |
-83,48 |
675 |
1.128 |
-84,39 |
-75,64 |
áo |
156 |
72 |
-71,48 |
-69,62 |
|
|
984 |
650 |
101,64 |
113,11 |
Pháp |
111 |
173 |
-35,09 |
27,10 |
326,92 |
226,42 |
596 |
696 |
-68,65 |
-72,73 |
TT khác |
3.272 |
3.954 |
135,23 |
28,97 |
4,80 |
41,52 |
11.590 |
19.431 |
-35,65 |
39,43 |
Nguồn:Vinanet