menu search
Đóng menu
Đóng

Tình hình xuất nhập khẩu tháng 8 năm 2008 trên địa bàn Vĩnh Phúc

14:36 08/09/2008
Xuất khẩu
Tổng kim ngạch xuất khẩu 8 tháng năm 2008 khi đã tách huyện Mê Linh từ tháng 01/2008 ước đạt 208,599 triệu USD bằng 96,1% so với cùng kỳ năm 2007. Tổng kim ngạch xuất khẩu 8 tháng năm 2008 không tách huyện Mê Linh ước đạt 261,634 triệu USD tăng hơn so với tổng kim ngạch xuất khẩu  khi đã tách huyện Mê Linh là 25,42%. Tháng 8 năm 2008  kim ngạch xuất khẩu ước đạt 29,213 triệu USD giảm nhẹ so với cùng kỳ năm 2007 do tách huyện Mê Linh giảm 2,90% so với cùng kỳ năm 2007. Trong đó, kinh tế nhà nước ước đạt 0,250 triệu USD; kinh tế tư nhân ước đạt 2,666 triệu USD; kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ước đạt 26,297 triệu USD.
Mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là: Chè, hàng dệt may, giày dép các loại, xe máy và phụ tùng xe máy, phụ tùng ô tô, đệm ghế ô tô;…. Trong đó xuất khẩu chè; dệt may, xe máy, phụ tùng ô tô đều tăng mạnh, chè tăng 42,3% so với cùng kỳ và bằng 85,1% kế hoạch năm; mặt hàng dệt may tăng 31,5% so với cùng kỳ và bằng 60,6% kế hoạch năm 2008; mặt hàng ô tô, phụ tùng ô tô xuất khẩu tăng 27,9% so với cùng kỳ và bằng 71,7% kế hoạch năm. Mặt hàng giày dép xuất khẩu tiếp tục giảm chỉ đạt 29,9% so với cùng kỳ và bằng 14,5% so với kế hoạch năm do vẫn gặp khó khăn về thị trường xuất khẩu.
Nhập khẩu
Tổng kim ngạch nhập khẩu 8 tháng năm 2008 ước đạt 787,711 triệu USD tăng 41,3% so với cùng kỳ năm 2007. Trong đó, kinh tế nhà nước ước đạt 9,150 triệu USD; kinh tế tư nhân ước đạt 29,010 triệu USD; kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ước đạt 749,511 triệu USD.
Trong đó nhập khẩu máy móc thiết bị tạo tài sản cố định đạt 51,650 triệu USD chiếm 6,6% tổng kim ngạch nhập khẩu. Nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu đạt 100,741 triệu USD chiếm 12,8% tổng kim ngạch nhập khẩu; nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất hàng tiêu thụ trong nước đạt 635,320 triệu USD chiếm 80,6% tổng kim ngạch nhập khẩu. Khu vực nhập khẩu tập chung chủ yếu là các doanh nghiệp FDI chiếm 95,2% tổng kim ngạch nhập khẩu.
Mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là nguyên vật liệu phục vụ sản xuất kinh doanh, máy móc thiết bị tạo TSCĐ, vật tư xây dựng tạo TSCĐ./.
Tổng kim ngạch xuất khẩu tháng 8 năm 2008
STT
Nội dung
Ước TH tháng 8 năm 2008
8 tháng năm 2008
Giá trị 8 tháng năm 2008 so với
Lượng
Trị giá (1000 USD)
Lượng
Trị giá (1000 USD)
%KH năm 2008
%Cùng kỳ năm 2007
I
Tổng kim ngạch xuất khẩu
 
29.213
 
208.599
64,2%
96,1%
1
Kinh tế nhà nước
x
250
x
5.484
78,3%
84,9%
2
Kinh tế tập thể
x
-
x
-
-
-
3
Kinh tế cá thể
x
-
x
-
-
-
4
Kinh tế tư nhân
x
2.666
x
11.426
45,7%
41,7%
5
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
x
26.297
x
191.689
65,4%
104,7 %
II
Mặt hàng xuất khẩu chủ yếu
 
 
 
 
 
 
1
Chè các loại
1,370 tấn
2.344
6.300 tấn
9.366
85,1%
142,3%
2
Hàng dệt may
x
16.500
x
121.211
60,6%
131,5%
3
Giày dép các loại
x
250
x
1.889
14,5%
29,9%
4
Xe máy xuất khẩu
14.000 chiếc
2.400
108.900 chiếc
22.233
71,7%
127,9%
5
Phụ tùng ô tô (linh kiện đồng bộ)
165.375 chiếc
2.200
941.753 chiếc
17.732
77,8%
116,0%
6
Đệm ghế ô tô
x
1.290
x
9.677
x
105,9%
7
Hàng hóa khác
x
4.229
x
26.491
84,9%
37,8%
Tổng kim ngạch nhập khẩu tháng 8 năm 2008
STT
Nội dung
Ước TH tháng 8  năm 2008
 8 tháng năm 2008
Giá trị 8 tháng năm 2008 so với
Lượng
Trị giá (1000 USD)
Lượng
Trị giá (1000 USD)
%KH năm 2008
%Cùng kỳ năm 2007
I
Tổng kim ngạch nhập khẩu
 
105.758
 
787.711
69,1
141,3%
1
Kinh tế nhà nước
x
750
x
9.150
101,7
136,5%
2
Kinh tế tập thể
x
-
x
-
-
-
3
Kinh tế cá thể
x
-
x
-
-
-
4
Kinh tế tư nhân
x
2.520
x
29.010
113,8
182,1%
5
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
x
102.488
x
749.551
67,8
140,1%
II
Mặt hàng nhập khẩu chủ yếu
 
 
 
 
 
 
1
Máy móc thiết bị và phụ tùng khác
x
9.290
x
51.650
86,1%
338%
2
Vải may mặc và nguyên phụ liệu
x
6.200
x
45.605
38,0%
81%
3
Phụ liệu sản xuất giày dép
x
800
x
6.919
57,7%
94%
4
Thức ăn gia súc và nguyên phụ liệu
x
300
x
12.541
83,6%
199%
5
Tân dược và nguyên phụ liệu sản xuất tân dược
x
530
x
2.530
42,2%
43%
6
Linh kiện và nguyên liệu sản xuất xe máy
102.000 chiếc
21.017
1,272,000 chiếc
147.242
64,0%
205%
7
Linh kiện, phụ tùng ô tô
100.000 chiếc
45.515
821.085 chiếc
347.355
173,7%
375%
8
Nguyên vật liệu khác phục vụ sản xuất kinh doanh
x
22.106
x
173.869
35,0%
58 %
 (TTXTTM Vĩnh Phúc)

Nguồn:Vinanet