menu search
Đóng menu
Đóng

Việt Nam nhập khẩu giấy chủ yếu từ thị trường Indonesia, Thái Lan

15:31 07/01/2010
Theo báo cáo thống kê của Tổng cục Hải quan, tháng 11/2009 cả nước nhập khẩu 99.252 tấn giấy các loại, trị giá 69.768.312 USD, tính chung 11 tháng đầu năm 2009, Việt Nam đã nhập khẩu 946.641tấn giấy các loại, đạt kim ngạch 690.965.475 USD (tăng 13,22% về lượng nhưng giảm nhẹ 1,07% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái); trong đó nhập khẩu của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đạt 350.890 tấn, trị giá 227.336.020USD, chiếm 32,9% kim ngạch.
Đứng đầu về kim ngạch nhập khẩu giấy các loại 11tháng đầu năm là thị trường Indonesia với  214.554 tấn, đạt 155.904.708 USD (chiếm 22,66% về lượng và 22,56% về giá trị của tổng lượng giấy nhập khẩu); đứng thứ 2 là thị trường Thái Lan chiếm 23,66% về lượng và 18,23% về trị giá.
Trong 11 tháng đầu năm, hầu hết các thị trường đều có kim ngạch nhập khẩu giảm so với cùng kỳ năm 2008, chỉ có 5 thị trường có kim ngạch tăng; trong đó kim ngạch nhập khẩu từ thị trường Nga chỉ đứng thứ 10 với 15.928.656 USD, nhưng đạt mức tăng trưởng cao nhất, tới  370,73% so cùng kỳ; đứng thứ 2 về mức độ tăng trưởng là kim ngạch nhập khẩu từ thị trường Áo với 2.516.415USD, tăng 118,13%; tiế theo là kim ngạch nhập khẩu từ Phần Lan tăng 38,94%; Hàn Quốc tăng 24,08%; Malaysia tăng 22,77%.
Các thị trường có kim ngạch nhập khẩu giảm mạnh là: Italia giảm 95,46%; Pháp giảm  giảm 50,33%; Singapore giảm 30,52%; Trung Quốc giảm 26,82%.
 
Thị trường nhập khẩu giấy 11 tháng đầu năm 2009
 
 
 
Thị trường
Tháng 11
11tháng
Tăng giảm kim ngạch so cùng kỳ 2008 (%)
Lượng (tấn)
Trị giá(USD)
Lượng (tấn)
Trị giá(USD)
Tổng cộng
99.252
69.768.312
946.641
690.965.475
Nhập khẩu DN vốn FDI
41.398
23.988.364
350.890
227.336.020
Indonesia
18.425
15.313.426
214.554
155.904.708
-2,53
Thái Lan
17.329
11.899.443
223.988
125.988.825
-2,53
Đài Loan
20.416
10.470.104
178.394
83.837.600
-15,21
Singapore
12.510
7.582.412
27.758
77.848.266
-30,52
Hàn Quốc
4.898
3.366.564
83.539
48.249.787
+24,08
Trung Quốc
4.647
3.713.870
51.213
41.154.885
-26,82
Nhật Bản
4.665
3.872.932
29.042
30.066.189
-28,5
Malaysia
1.029
1.023.310
23.261
19.186.187
+22,77
Philippines
2.416
1.364.743
31.181
17.129.156
-8,88
Nga
3.220
2.078.449
23.674
15.928.656
+370,73
Hoa Kỳ
1.209
940.134
11.820
11.152.573
-21,16
Ấn Độ
35
152.104
2.346
10.445.806
-8,49
Phần Lan
966
1.077.558
5.355
5.832.837
+38,94
Đức
1.010
833.786
5.968
5.577.988
-21,49
Italia
2.113
2.272.620
3.379
5.133.446
-95,46
Áo
1.009
569.009
4.198
2.516.415
+118,13
Pháp
73
92.627
1.408
1.460.603
-50,33

Nguồn:Vinanet