menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm tăng nhẹ

14:53 11/03/2014

Theo số liệu của Tổng cục hải quan, kim ngạch xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm tháng 1/2014 của Việt Nam đạt 50,43 triệu USD, tăng 4,86% so với cùng kỳ năm trước.

(VINANET)- Theo số liệu của Tổng cục hải quan, kim ngạch xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm tháng 1/2014 của Việt Nam đạt 50,43 triệu USD, tăng 4,86% so với cùng kỳ năm trước.

Trong bảng xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm, thị trường Hoa Kỳ vẫn là thị trường dẫn đầu xuất khẩu mặt hàng này của Việt Nam, đạt trị giá 27.380.968 USD, tăng 24,75% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 54,29% tổng trị giá xuất khẩu.

Thị trường Bỉ đứng ở vị trí thứ hai, trị giá 8.861.764 USD, tăng 117,78% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 17,5% tổng kim ngạch xuất khẩu. Đứng thứ ba là thị trường Nhật Bản, trị giá 3.401.081 USD, tăng 8,68%. Ba thị trường xuất khẩu trên chiếm 78,6% tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam trong tháng 1/2014.

Nhìn chung trong tháng đầu năm 2014, kim ngạch xuất khẩu mặt hàng đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam sang các thị trường đều có mức tăng trưởng: Tiểu VQArập TN tăng 81,27%; Ôxtrâylia tăng 38,43%; Hàn quốc tăng 12,29%; Đức tăng 7,61%; Anh tăng 22,56%. Đáng chú ý thị trường xuất khẩu sang Thái Lan có mức tăng trưởng mạnh, tăng 250,35% so với cùng kỳ năm trước.

Số liệu của Tổng cục Hải quan về xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm tháng 1/2014

 
Mặt hàng
Tháng 1/2013
Tháng 1/2014

Tháng 1/2014 so với cùng kỳ năm trước (%)

Trị giá (USD)
Trị giá (USD)
Trị giá
Tổng
48.098.226
50.434.015
+4,86
Hoa Kỳ
21.948.596
27.380.968
+24,75
Bỉ
4.069.147
8.861.764
+117,78
Nhật Bản
3.129.402
3.401.081
+8,68
Pháp
3.234.751
3.266.043
+0,97
UAE
1.796.390
3.256.245
+81,27
Ôxtrâylia
828.298
1.146.644
+38,43
Hồng Công
897.845
590.522
-34,23
Hàn Quốc
367.846
413.069
+12,29
Thái Lan
109.447
383.443
+250,35
Đức
311.402
335.098
+7,61
Đài Loan
711.945
322.101
-54,76
Tây Ban Nha
187.443
181.207
-3,33
Anh
79.491
97.428
+22,56
Thụy Sỹ
9.653.312
86.057
-99,11
 
T.Nga
Nguồn: Vinanet

Nguồn:Vinanet