(VINANET) Hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Ả Rập Xê Út 6 tháng đầu năm 2014 tăng mạnh tới 74,21% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái, đạt mức 307,81 triệu USD.
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng là nhóm hàng xuất khẩu chủ yếu sang thị trường này, chiếm tới 43% trong tổng kim ngạch, với 132,47 triệu USD, đạt mức tăng trưởng rất mạnh tới 535,63% so với cùng kỳ năm ngoái.
Các mặt hàng nông sản của Việt Nam xuất khẩu sang Ả Rập Xê Út trong 6 tháng đầu năm đạt khoảng 30,1 triệu USD, tăng 34,4% so với cùng kỳ năm ngoái, chủ yếu bao gồm: hạt tiêu (16,6 triệu USD), hàng rau quả (3,8 triệu USD), gạo (3 triệu USD), hạt điều (2,2 triệu USD), chè (2,18 triệu USD) cùng một số mặt hàng khác như cao su, sắn,…
Có một số mặt hàng tăng trưởng khá cao như cao su tăng đến 300% so với cùng kỳ năm ngoái, chè (tăng 13,7%), rau quả (tăng 5,6%)... Riêng mặt hàng hạt tiêu trong 6 tháng qua cũng tăng trưởng đến 88,6%, đã đưa thị trường này trở thành thị trường lớn thứ hai trong số các thị trường nhập khẩu hạt tiêu của Việt Nam trong 6 tháng đầu năm 2014.
Ả Rập Xê Út là thị trường lớn tại khu vực Trung Đông. Do điều kiện tự nhiên chủ yếu là sa mạc, không thuận lợi cho phát triển ngành nông nghiệp nên nước này phải nhập khẩu khá nhiều nông sản để phục vụ cho nhu cầu tiêu thụ trong nước, đặc biệt là những mặt hàng nông nghiệp thiết yếu. Trong khi đó, nông sản là mặt hàng xuất khẩu thế mạnh của Việt Nam trong nhiều năm trở lại đây.
Thị trường Ả Rập Xê Út còn nhiều tiềm năng để phát triển, là cơ hội để doanh nghiệp trong nước có thể hợp tác kinh doanh trao đổi hàng hóa, đặc biệt là đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm nông nghiệp.
Số liệu Hải quan xuất khẩu sang Ả Rập Xê Út 6 tháng đầu năm 2014. ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T6/2014
|
6T/2014
|
T6/2014 so với T6/2013(%)
|
6T/2014 so cùng kỳ(%)
|
Tổng kim ngạch
|
112.321.855
|
307.809.174
|
+299,98
|
+74,21
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
86.647.484
|
132.471.999
|
+2052,65
|
+535,63
|
Hàng thuỷ sản
|
5.650.727
|
33.661.442
|
+23,39
|
+13,46
|
Hàng dệt may
|
4.772.001
|
26.832.913
|
-19,00
|
-23,22
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
3.131.459
|
23.870.757
|
*
|
*
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
1.293.508
|
9.840.569
|
+18,28
|
+31,61
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
178.603
|
3.073.881
|
-53,54
|
-71,99
|
Chè
|
118.911
|
2.176.175
|
-42,83
|
+19,84
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
212.263
|
1.414.084
|
*
|
*
|
Sản phẩm từ cao su
|
74.530
|
518.496
|
*
|
*
|
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
|
46.491
|
220.480
|
*
|
*
|
Sắt thép
|
96.594
|
171.619
|
*
|
-33,68
|
Thủy Chung
Nguồn: Vinanet
Nguồn:Vinanet