menu search
Đóng menu
Đóng

Tổng hợp diễn biến giá các mặt hàng kim loại thế giới ngày 31/12/2025

09:19 31/12/2025

Dựa trên diễn biến thị trường, giá các mặt hàng kim loại trong ngày ghi nhận xu hướng phân hóa rõ nét giữa các nhóm.
 

Nhóm kim loại quý tiếp tục là điểm sáng của thị trường. Giá vàng duy trì xu hướng tăng mạnh trong năm, tăng 66,45% từ đầu năm và cao hơn 64,32% so với cùng kỳ năm trước, nhờ nhu cầu trú ẩn an toàn và kỳ vọng về chính sách tiền tệ nới lỏng tại nhiều nền kinh tế lớn. Bạc ghi nhận mức tăng rất mạnh, với giá tăng 161,31% từ đầu năm, trong khi bạch kim cũng tăng 136,19%, phản ánh sự gia tăng đồng thời của dòng tiền đầu tư và nhu cầu sử dụng trong các ngành công nghiệp như ô tô, năng lượng và công nghệ cao.

nhóm kim loại phục vụ sản xuất và chuyển dịch năng lượng, giá đồng và lithium tiếp tục xu hướng tăng tích cực. Giá đồng tăng 42,98% từ đầu năm, nhờ nhu cầu ổn định từ các lĩnh vực điện, xây dựng và năng lượng tái tạo. Trong khi đó, giá lithium tăng 57,23%, phản ánh kỳ vọng phục hồi nhu cầu trong ngành pin và xe điện, dù diễn biến thị trường vẫn chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố cung – cầu và triển vọng kinh tế toàn cầu.

Ngược lại, nhóm thép và nguyên liệu đầu vào ngành thép tiếp tục chịu áp lực. Giá thép tính theo CNY giảm 6,16% từ đầu năm, trong khi giá silicon giảm sâu 22,26%, cho thấy nhu cầu trong lĩnh vực xây dựng và sản xuất công nghiệp vẫn ở mức thấp, đặc biệt tại Trung Quốc. Giá quặng sắt biến động trong biên độ hẹp, chỉ tăng nhẹ khoảng 1,48% (CNY)3,40% (USD) từ đầu năm. Đối với thép HRC, dù giá tăng 32,02% so với đầu năm, nhưng biến động ngắn hạn còn thận trọng, phản ánh sự thiếu bền vững của nhu cầu tiêu thụ.

Nhìn chung, thị trường kim loại thế giới trong ngày 31/12/2025 cho thấy sự phân hóa rõ rệt: các kim loại quý và những nguyên liệu gắn với chuyển dịch năng lượng tiếp tục dẫn dắt xu hướng tăng, trong khi các mặt hàng phục vụ xây dựng và công nghiệp truyền thống vẫn đối mặt với nhiều thách thức do nhu cầu phục hồi chậm.

BẢNG GIÁ CHI TIẾT

Kim loại

Giá

%

Hàng tuần

Hàng tháng

Từ đầu năm đến nay

So với năm trước

Vàng

USD/t.oz

4368,99

0,70%

-2,51%

3,23%

66,45%

64,32%

Bạc

USD/t.oz

75,594

1,47%

4,89%

30,21%

161,31%

155,51%

Đồng

USD/Lbs

5.7059

0,78%

3,49%

10,00%

42,98%

42,65%

Thép

CNY/T

3106,00

0,00%

1,04%

-0,13%

-6,16%

-6,16%

Lithium

CNY/T

118000

0,00%

18,59%

25,07%

57,23%

57,23%

Quặng sắt CNY

CNY/T

790,50

-0,82%

2,53%

-1,19%

1,48%

1,48%

Bạch kim

USD/t.oz

2116,60

-1,11%

-5,84%

26,99%

136,19%

135,68%

Thép HRC

USD/T

936,00

-0,21%

3,08%

3,65%

32,02%

32,02%

Quặng sắt

USD/T

107.13

0,05%

0,17%

0,18%

3,40%

3,40%

Silicon

CNY/T

8785,00

0,00%

0,69%

-3,94%

-22,26%

-22,26%

Thép phế liệu

USD/T

370,00

0,00%

0,00%

2,07%

%

2,92%

Titan

CNY/KG

46,00

0,00%

0,00%

1,10%

3,37%

3,37%

Nguồn:Vinanet/VITIC/Trading Economics