Tại Sở giao dịch hàng hóa Osaka (OSE), giá cao su kỳ hạn tháng 10/2021 - tham chiếu cho toàn thị trường châu Á - tăng 2,6 JPY, tương dương 1% lên 254,8 JPY (2,34 USD)/kg.
Giá cao su kỳ hạn tháng 9/2021 trên sàn Thượng Hải chốt ở 13.670 CNY (2.130,05 USD)/tấn.
Giá cao su đóng cửa tại châu Á ngày 24/5/2021
Thị trường
|
Chủng loại
|
ĐVT
|
Kỳ hạn
|
Giá đóng cửa
|
Thái Lan
|
RSS3
|
USD/kg
|
21- Jun
|
2,36
|
Thái Lan
|
STR20
|
21- Jun
|
1,70
|
Malaysia
|
SMR20
|
21- Jun
|
1,68
|
Indonesia
|
SIR20
|
21- Jun
|
1,73
|
Thái Lan
|
USS3
|
THB/kg
|
21- Jun
|
64,90
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (bulk)
|
USD/tấn
|
21- Jun
|
1.590
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (drum)
|
21- Jun
|
1.690
|
Singapore
|
TSR20
|
US cent/kg
|
21- Jun
|
164,60
|
21- Jul
|
165,50
|
21- Aug
|
166,30
|
21- Sep
|
167,30
|
RSS3
|
US cent/kg
|
21- Jun
|
232,30
|
21- Jul
|
229,50
|
21- Aug
|
228,40
|
21- Sep
|
228,10
|
Xuất khẩu cao su của Thái Lan trong 3 tháng đầu năm 2021 đạt 870,03 nghìn tấn cao su tự nhiên (mã HS 4001), thu về 42,85 tỷ baht (tương đương 1,37 tỷ USD), tăng 10,7% về lượng và tăng 35,7% về trị giá so với cùng kỳ năm 2020.
Các thị trường xuất khẩu chủ yếu của Thái Lan là Trung Quốc, Malaysia, Mỹ, Nhật Bản và Thổ Nhĩ Kỳ.
Thái Lan xuất khẩu cao su sang Trung Quốc chiếm tới 34,36% tổng lượng cao su tự nhiên xuất khẩu của Thái Lan, đạt 298,94 nghìn tấn, trị giá 13,88 tỷ baht (tương đương 444,58 triệu USD), giảm 0,9% về lượng, nhưng tăng 16% về trị giá so với cùng kỳ năm 2020.
Tuy nhiên, lượng cao su xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc 3 tháng đầu năm nay lại sụt giảm, trong khi xuất sang Malaysia, Nhật Bản lại tăng lên.
Nguồn:VITIC/Reuters