menu search
Đóng menu
Đóng

Tỷ giá Euro ngày 20/4/2020 tăng trở lại ngày đầu tuần

11:19 20/04/2020

Vinanet - Mở đầu tuần mới, tỷ giá Euro so với VND hôm nay niêm yết tại hầu hết các ngân hàng tăng trở lại so với cuối tuần trước.
Theo khảo sát lúc 10h30 tại 7 ngân hàng lớn, ở chiều mua vào chỉ có 1 ngân hàng giảm giá, còn lại 6 ngân hàng tăng giá; ở chiều bán ra có 2 ngân hàng giám giá và 5 ngân hàng tăng giá.
Ngân hàng VPBank tăng mạnh nhất, tăng 16 VND/EUR giá mua và tăng 229 VND/EUR giá bán so với cuối tuần trước, lên mức 25.041 – 25.896 VND/EUR.
Ngân hàng Á Châu tăng 130 VND/EUR giá mua và tăng 121 VND/EUR giá bán, lên mức 25,240 – 25,651 VND/EUR.
Vietcombank tăng 98,13 VND/EUR giá mua và tăng 114,21 VND/EUR giá bán, lên mức 24.836,98 – 26.103,44 VND/EUR.
ngân hàng Vietinbank tăng 87 VND/EUR giá mua và tăng 94 VND/EUR giá bán, lên mức 25.242 – 26.077 VND/EUR.
Riêng VIB giảm 65 VND/EUR giá mua nhưng tăng 176 VND/EUR giá bán, lên mức 25.123 – 25.767 VND/EUR.
Ngược lại, ngân hàng Đông Á tăng 245 VND/EUR chiều mua nhưng giảm 202 VND/EUR giá bán, còn mức 25.240 – 25.650 VND/EUR. Ngân hàng Sacombank tăng 156 VND/EUR chiều mua nhưng giảm 272 VND/EUR giá bán, còn mức 25.290 – 25.697 VND/EUR.
Tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 24.836,98 – 25.290 VND/EUR còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 25.650 – 26.103,44 VND/EUR. Trong đó, Sacombank là ngân hàng có giá mua Euro cao nhất 25.290 VND/EUR, ngân hàng Đông Á có giá bán thấp nhất 25.650 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, đồng Euro được mua - bán ở mức 25.500 – 25.700 VND/EUR, giá mua giảm 50 đồng nhưng giá bán giảm 50 đồng so với cuối tuần trước.

Tỷ giá Euro ngày 20/4/2020

ĐVT: VND/EUR

Ngân hàng

Mua Tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Vietcombank (VCB)

24.836,98 (+98,13)

25.087,86 (+99,12)

26.103,44 (+114,21)

Ngân Hàng Á Châu (ACB)

25.240 (+130)

25.303 (+123)

25.651 (+121)

Ngân hàng Đông Á (DAB)

25.240 (+245)

25.310 (+142)

25.650 (-202)

VPBank (VPBank)

25.041 (+16)

25.214 (+88)

25.896 (+229)

Ngân hàng Quốc Tế (VIB)

25.123 (-65)

25.224 (-64)

25.767 (+176)

Sacombank (Sacombank)

25.290 (+156)

25.390 (+231)

25.697 (-272)

Vietinbank (Vietinbank)

25.242 (+87)

25.267 (+43)

26.077 (+94)

 

 

Nguồn:VITIC