menu search
Đóng menu
Đóng

Giá tiêu dùng bình quân 10 tháng năm 2008 tăng 23,15%

13:52 29/10/2008
So với cùng kỳ năm trước, giá tiêu dùng tháng 10/2008 tăng 26,72%; so với tháng 12/2007, giá tiêu dùng tháng 10/2008 tăng 21,64%. Giá tiêu dùng bình quân 10 tháng năm 2008 so với 10 tháng năm 2007 tăng 23,15%.

Giá tiêu dùng tháng 10/2008 giảm 0,19% so với tháng trước, là lần giảm đầu tiên kể từ đầu năm trở lại đây. Nguyên nhân chủ yếu một mặt do 8 nhóm giải pháp kiềm chế lạm phát của Chính phủ tiếp tục phát huy tác dụng; mặt khác do giá cả nhiều mặt hàng trên thế giới giảm đã tác động đến giá tiêu dùng trong nước.

Các nhóm hàng hoá và dịch vụ có giá giảm là: Nhóm hàng ăn và dịch vụ ăn uống giảm 0,42% (lương thực giảm 1,91%); nhà ở và vật liệu xây dựng giảm 1,08%; phương tiện đi lại, bưu điện giảm 0,94%. Giá các nhóm hàng hoá và dịch vụ khác tăng nhẹ ở mức dưới 1%: Đồ uống và thuốc lá tăng 0,67%; may măc, giày dép và mũ nón tăng 0,7%; thiết bị và đồ dùng gia đình tăng 0,73%; dược phẩm, y tế tăng 0,58%; giáo dục tăng 0,69%; văn hoá, thể thao, giải trí tăng 0,38%. So với cùng kỳ năm trước, giá tiêu dùng tháng 10/2008 tăng 26,72%; so với tháng 12/2007, giá tiêu dùng tháng 10/2008 tăng 21,64%. Giá tiêu dùng bình quân 10 tháng năm 2008 so với 10 tháng năm 2007 tăng 23,15%

Giá vàng và đô la Mỹ trong nước cũng chịu tác động lớn của thị trường thế giới. Giá vàng tháng 10/2008 tăng 3,21% so với tháng trước, tăng 12,53% so với tháng 12 năm 2007 và tăng 25,15% so với cùng kỳ năm trước. Giá đô la Mỹ giảm 0,05% so với tháng trước, tăng 2,95% so với tháng 12 năm trước và tăng 2,46% so với cùng kỳ năm 2007.

Chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá vàng và đô la Mỹ tháng 10 năm 2008

(%)

 

Tháng 10 năm 2008 so với:

Chỉ số giá 10 tháng năm 2008 so với cùng kỳ năm 2007

Kỳ gốc(2005)

Tháng 10/2007

Tháng 12/2007

Tháng 9/2008

CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG

148,20

126,72

121,64

99,81

123,15

Hàng ăn và dịch vụ ăn uống

172,14

140,56

132,12

99,58

136.95

    Trong đó:Lương thực

201,99

160,06

151,41

98.09

149.58

Thực phẩm

161,16

132,82

124,44

100.01

133.05

Đồ uống và thuốc lá

128,32

113,27

111,34

100,67

110.21

May mặc, giày dép và mũ nón

126,05

112,55

110,82

100,70

109.81

Nhà ở và vật liệu xây dựng

148,40

122,84

116,76

98,92

122.39

Thiết bị và đồ dùng gia đình

125,94

111,99

111,26

100,73

108.36

Dược phẩm, y tế

123,00

109,76

108,75

100,58

108.72

Phương tiện đi lại, bưu điện

138,44

124,82

119,56

99,06

116.66

Trong đó: Bưu chính, viễn thông

83,46

89,21

90,39

99.82

88.44

Giáo dục

115,02

106,71

106,56

100.69

103.63

Văn hoá, thể thao, giải trí

115,74

109,50

109,30

100,38

105.03

Đồ dùng và dịch vụ khác

132,35

114,65

111,69

100,85

113.11

CHỈ SỐ GIÁ VÀNG

206,76

125,15

112,53

103,21

137,43

CHỈ SỐ GIÁ ĐÔ LA MỸ

104,45

102,46

102,95

99,95

101,71

 (TCTK)

Nguồn:Vinanet