Theo số liệu thống kê, thức ăn gia súc và nguyên liệu được nhập khẩu từ 35 quốc gia và vùng lãnh thổ với kim ngạch nhập khẩu trong tháng 11 đạt 85.890.069 USD, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu trong 11 tháng đầu năm 2007 đạt 1.034.459.880 USD tăng 49,6% so với cùng kỳ năm 2006.
Nguồn thức ăn gia súc được nhập khẩu nhiều nhất là Ấn Độ: 372.210.757 USD, Achentina: 203.025.878 USD…
Nước |
Kim ngạch nhập khẩu tháng 11 (USD) |
Kim ngạch nhập khẩu 11 tháng đầu năm 2007 (USD) |
Achentina |
4.568.657 |
203.025.878 |
Ấn Độ |
43.265.871 |
372.210.757 |
Anh |
159.350 |
518.729 |
Áo |
112.101 |
1.922.670 |
Ả rập Xê út |
|
771.115 |
Ba Lan |
94.622 |
867.092 |
Bỉ |
324.368 |
4.524.504 |
Brazil |
237.590 |
14.408.399 |
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất |
2.495.696 |
23.434.428 |
Canada |
120.295 |
1.588.095 |
Đài Loan |
1.261.835 |
21.313.955 |
Đan Mạch |
37.169 |
718.368 |
CHLB Đức |
412.041 |
5.475.491 |
Hà Lan |
246.756 |
5.245.974 |
Hàn Quốc |
298.533 |
7.073.705 |
Hồng Kông |
40.000 |
1.855.743 |
Hungary |
|
858.488 |
Indonesia |
3.585.550 |
38.574.691 |
Italia |
1.221.834 |
18.327.247 |
Malaysia |
1.617.052 |
11.755.544 |
Mianma |
50.700 |
278.176 |
Mỹ |
6.110.956 |
54.035.448 |
Na Uy |
52.257 |
359.954 |
Niuzilân |
21.975 |
3.234.680 |
Nhật Bản |
513.065 |
8.194.377 |
Ôxtrâylia |
176.335 |
2.783.124 |
Pháp |
242.765 |
5.222.479 |
Philippine |
2.037.084 |
10.293.367 |
Singapore |
1.672.589 |
19.327.181 |
Slôvakia |
|
880.917 |
Slôvenhia |
|
714.765 |
Tây Ban Nha |
117.962 |
2.637.118 |
Thái Lan |
2.251.546 |
53.824.654 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
|
2.258.880 |
Thuỵ Sĩ |
36.075 |
215.329 |
Trung Quốc |
7.338.995 |
58.061.471 |
Tổng |
85.890.069 |
1.034.459.880 |
(tổng hợp)
Nguồn:Vinanet