Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng rau quả cả nước trong tháng 10/2008 đạt 29.481.826 USD, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu rau quả trong 10 tháng đầu năm 2008 lên 313.465.144 USD, tăng 25,7% so với cùng kỳ năm ngoái nhưng giảm 6,2% so với tháng 9/2008. Đây là tháng có kim ngạch xuất khẩu thấp nhất trong 3 tháng qua.
Phần lớn mặt hàng rau quả nước ta được xuất khẩu chủ yếu vào các nước như: Đài Loan, Trung Quốc, Nhật Bản, Liên bang Nga…
Tên nước |
Kim ngạch xuất khẩu tháng 10/2008 (USD) |
Kim ngạch xuất khẩu 10 tháng đầu năm 2008 (USD) |
CH Ailen |
|
282.236 |
Ấn Độ |
23.100 |
1.157.306 |
Anh |
266.873 |
3.129.875 |
Ả rập Xê út |
27.967 |
240.652 |
Ba Lan |
54.943 |
565.352 |
Bỉ |
39.760 |
1.607.075 |
Bồ Đào Nha |
42.160 |
278.769 |
Tiểu Vương quốc Ả Rập thống nhất |
88.503 |
983.993 |
Campuchia |
158.414 |
1.579.140 |
Canada |
606.857 |
4.155.491 |
Đài Loan |
3.100.979 |
26.532.378 |
Đan Mạch |
|
264.895 |
CHLB Đức |
395.023 |
5.470.899 |
Extônia |
28.632 |
987.100 |
Hà Lan |
727.888 |
10.879.977 |
Hàn Quốc |
402.607 |
9.912.464 |
Hồng Kông |
603.654 |
9.071.782 |
Hungary |
76.700 |
477.978 |
Hy Lạp |
21.785 |
223.963 |
Indonesia |
198.101 |
11.908.759 |
Italia |
693.645 |
2.745.850 |
Látvia |
|
262.354 |
Malaysia |
480.902 |
4.723.610 |
Mỹ |
1.975.354 |
16.055.398 |
Na uy |
61.687 |
430.100 |
Niu Zi lân |
119.082 |
259.829 |
Liên Bang Nga |
1.484.385 |
32.081.191 |
Nhật Bản |
2.810.884 |
25.743.156 |
Ôxtrâylia |
522.878 |
3.158.185 |
Pháp |
508.302 |
4.765.199 |
Philippine |
146.718 |
384.480 |
CH Séc |
26.421 |
1.979.688 |
Singapore |
1.051.251 |
9.788.270 |
Tây Ban Nha |
77.992 |
434.401 |
Thái Lan |
1.259.025 |
8.127.374 |
Thuỵ Điển |
28.876 |
636.464 |
Thuỵ Sĩ |
119.284 |
758.964 |
Trung Quốc |
4.802.327 |
38.816.133 |
Ucraina |
153.892 |
1.930.419 |
Tổng |
29.481.826 |
313.465.144 |
(tổng hợp)
Nguồn:Vinanet