menu search
Đóng menu
Đóng

Sản phẩm chất dẻo nhập khẩu trong 2 tháng đầu năm từ hầu hết các thị trường đều tăng về kim ngạch so cùng kỳ

15:35 21/04/2010

Tháng 2/2010 cả nước nhập khẩu các sản phẩm chất dẻo đạt 84,22 triệu USD, tăng 32,63% so với cùng kỳ tháng 2/2009, tính chung 2 tháng đầu năm 2010 kimngạch nhập khẩu đạt 183,15 triệu USD, tăng 59,91% so với cùng kỳ năm 2009.
Tháng 2/2010 cả nước nhập khẩu các sản phẩm chất dẻo đạt 84,22 triệu USD, tăng 32,63% so với cùng kỳ tháng 2/2009, tính chung 2 tháng đầu năm 2010 kimngạch nhập khẩu đạt 183,15 triệu USD, tăng 59,91% so với cùng kỳ năm 2009.
Kim ngạch nhập khẩu sản phẩm chất dẻo trong tháng 2/2010 chỉ có 2 thị trường đạt trên 10 triệu USD là: Nhật Bản 28,3 triệu USD, chiếm 33,62% tổng kim ngạch; Trung Quốc đạt 16,9 triệu USD, chiếm 20,07%.
Tính chung 2 tháng đầu năm, hầu hết các thị trường đều đạt kim ngạch tăng so với cùng kỳ, đáng chú ý nhất là kimngạch nhập khẩu từ Hà Lan tháng 2/2010 tăng mạnh 1317,7% so với tháng 2/2009, tính chung 2 tháng tăng 129,63% so cùng kỳ. Tiếp theo là kim ngạch nhập từ Ấn Độ tháng 2/2010 tăng 329,5%  so T2/2009, tính chung 2 tháng tăng 148,18% so cùng kỳ.
Một số thị trường cũng có mức tăng trưởng mạnh kim ngạch 2 tháng đầu năm 2010 so với cùng kỳ là: Thuỵ Sĩ (+144,9%); Hàn Quốc (+90,79%); Nhật Bản (+77,97%); Thái Lan (+76,19%); Philippine (+67,53%); Italia (+66,96%); Trung Quốc (61,99%).
Có 5 thị trường nhập khẩu 2 tháng đầu năm 2010 bị sụt giảm kim ngạch so cùng kỳ là: Canada (-74,16%);Thuỵ Điển (-19,21%); Pháp (-13,32%); Hồng Kông (-2,33%); Đức (-0,73%).
 
Thị trường chính cung cấp sản phẩm chất dẻo cho Việt nam 2 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
Thị trường
Tháng 2/2010
2 tháng/2010
% tăng, giảm T2/2010 so T2/2009
% tăng giảm 2T/2009 so với 2T/2009
Tổng cộng
84.219.376
183.152.818
+32,63
+59,91
Nhật Bản
28.311.280
58.023.030
+46,91
+77,97
Trung Quốc
16.900.271
40.438.837
+30,89
+61,99
Hàn Quốc
7.892.196
16.370.949
+52,41
+90,79
Thái Lan
7.756.244
16.990.228
+26,67
+76,19
Đài Loan
5.611.031
14.209.772
-12,22
+26,54
Malaysia
4.644.327
10.969.762
+52,22
+59,15
Indonesia
2.510.146
5.375.961
-0,62
+19,43
Hà Lan
1.955.616
2.379.472
+1317,7
+129,63
Hoa Kỳ
1.498.101
3.369.651
+39,22
+56,71
Hồng Kông
973.921
2.509.031
-32,38
-2,33
Đức
672.711
1.612.377
-12,95
-0,73
Singapore
613.140
1.560.927
+17,5
+44,71
Philippine
577.699
1.258.144
+46,27
+67,53
Ấn Độ
523.426
1.128.749
+329,5
+148,18
Italia
425.935
1.301.417
+5,45
+66,96
Thuỵ Sĩ
340.418
654.749
+80
+144,9
Anh
197.078
762.445
-44,67
+28,47
Thuỵ Điển
131.008
231.891
-21,04
-19,21
Pháp
71.733
356.243
-62,35
-13,32
Canada
53.598
66.050
-75,9
-74,16

Nguồn:Vinanet