Trước áp lực chi phí vận tải gia tăng, chiến tranh thương mại và xu hướng dịch chuyển sản xuất, các doanh nghiệp logistics cần đẩy mạnh số hóa, tối ưu chi phí và áp dụng giải pháp thông minh để nâng cao năng lực cạnh tranh.
Quy mô thị trường vận tải hàng hóa và logistics Nhật Bản ước tính đạt 335,8 tỷ USD vào năm 2025 và dự kiến sẽ đạt 406,7 tỷ USD vào năm 2030, tăng trưởng ở tốc độ CAGR là 3,90% trong giai đoạn dự báo (2025-2030). Ngành logistics của Nhật Bản đang trải qua quá trình chuyển đổi công nghệ và hiện đại hóa cơ sở hạ tầng đáng kể để giải quyết các thách thức.
Theo số liệu sơ bộ của Bộ Giao thông Vận tải Nhật Bản, trong tháng 01/2025, 6 cảng lớn của Nhật Bản đã xử lý tổng cộng 1,06 triệu TEU container quốc tế, tăng 1,8% và đã có sự gia tăng theo năm trong hai tháng liên tiếp. Xuất khẩu đạt 468.913 TEU, giảm 3,5% và nhập khẩu đạt 587.856 TEU, tăng 6,5%.
Năm 2025, Hàn Quốc dự kiến sẽ chứng kiến sự tăng trưởng trong giao thông công cộng, tập trung vào hiệu quả và công nghệ. Thị trường vận tải đường bộ dự báo được thúc đẩy bởi nhu cầu của người tiêu dùng và đầu tư vào cơ sở hạ tầng.
Quy mô thị trường logistics thương mại điện tử của Hàn Quốc ước tính đạt 16,22 tỷ USD Mỹ vào năm 2025 và dự kiến sẽ đạt 24,51 tỷ USD vào năm 2030, với tốc độ CAGR là 8,61% trong giai đoạn dự báo (2025-2030).
ĐỂ XEM CHI TIẾT, VUI LÒNG TẢI BÁO CÁO
MỤC LỤC
1 THỊ TRƯỜNG LOGISTICS NHẬT BẢN VÀ NHỮNG LƯU Ý ĐỐI VỚI VIỆT NAM
1.1. Tình hình chung
1.2. Vận tải
1.2.1. Tình hình chung lĩnh vực vận tải
1.2.2. Vận tải đường biển
1.2.3. Vận tải đường hàng không
1.3. Ga cảng, cửa khẩu
1.4. Các hoạt động logistics khác (kho bãi, giao nhận, thương mại điện tử, số hóa logistics)
2 THỊ TRƯỜNG LOGISTICS HÀN QUỐC VÀ NHỮNG LƯU Ý ĐỐI VỚI VIỆT NAM
2.1. Tình hình chung
2.2. Vận tải
2.2.1. Tình hình chung lĩnh vực vận tải
2.2.2. Vận tải đường hàng không
2.2.3. Vận tải đường bộ:
2.3. Ga, cảng, cửa khẩu
2.4. Các hoạt động logistics khác (Kho bãi, bất động sản logistics, giao nhận, số hóa trong logistics).
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Chỉ số PMI lĩnh vực sản xuất của Nhật Bản
Hình 2: Chỉ số giá nhóm vận tải trong CPI hàng tháng của Nhật Bản
Hình 3: Chỉ số phụ vận tải trong CPI của Hàn Quốc qua các tháng
Hình 4: Chỉ số PMI lĩnh vực sản xuất của Hàn Quốc
Hình 5: Trung tâm kiểm tra thông quan hàng hóa Quốc tế Seoul Customs.
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Xuất khẩu hàng hóa vận chuyển bằng đường biển từ Nhật Bản (Kết quả thống kê của Nippon Express)
Bảng 2: Xuất khẩu hàng hóa theo đường hàng không từ Nhật Bản (Kết quả hàng tháng theo trọng lượng được xử lý như hàng hóa tổng hợp của Nippon Express)
Bảng 3: Nhập khẩu hàng hóa bằng đường hàng không đến Nhật Bản (Kết quả thống kê của Nippon Express cho hàng hóa vận chuyển bằng đường hàng không đến Nhật Bản)
Bảng 4: Khối lượng hàng container xếp dỡ tại cảng Shimizu trong năm 2024.
Nguồn:VITIC