Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 5 tăng 1 yên, hoặc 0,4%, lên 239,5 yên (tương đương 2,11 USD)/kg. Giá cao su lúc mở cửa ở mức 238,5 yên/kg.
Giá cao su hướng tới tuần tăng 14,3%, thị trường ghi nhận mức tăng mạnh nhất trong 2 tuần.
Hợp đồng cao su kỳ hạn tháng 11 tại TOCOM hết hiệu lực, ở mức 228,8 yên/kg hôm thứ năm (24/11).
Dự trữ cao su thô tại các cảng của Nhật Bản đạt 6.219 tấn tính đến 10/11, giảm 10,7% so với mức trước đó, Hiệp hội thương mại cao su Nhật Bản cho biết.
Tin tức thị trường
Đồng đô la Mỹ tăng lên mức cao nhất 8 tháng so với đồng yên hôm thứ sáu (25/11), tăng mạnh kể từ chiến thắng của Donald Trump trong việc bầu cử Tổng thống Mỹ, dấy lên kỳ vọng tăng trưởng nền kinh tế Mỹ cao hơn lạm phát. Đồng đô la Mỹ ở mức khoảng 113,52 yên vào đầu phiên giao dịch hôm thứ sáu (25/11).
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản tăng 0,5% phiên hôm thứ sáu (25/11), được hậu thuẫn bởi kỳ vọng kim ngạch xuất khẩu gia tăng, trong bối cảnh đồng đô la Mỹ tăng so với đồng yên Nhật Bản.
Giá dầu thay đổi chút ít hôm thứ năm (24/11), trước cuộc họp của Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ (OPEC) diễn ra vào tuần tới, nhằm thỏa thuận thực hiện việc hạn chế sản lượng.
Giá kẽm tăng lên mức cao nhất trong hơn 8 năm phiên hôm thứ năm (24/11) và giá đồng hướng tới mức đỉnh điểm năm 2016, kỳ vọng nhu cầu tăng mạnh mẽ và nguồn cung thắt chặt.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 24/11
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mới nhất
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
16-Dec
|
201
|
204
|
204
|
201
|
201
|
17-Feb
|
206
|
205
|
207,5
|
205
|
203,9
|
17- Apr
|
209,1
|
210,4
|
210,4
|
209,1
|
207,8
|
17-May
|
208
|
211
|
212
|
208
|
207,8
|
17-Jun
|
210
|
210
|
210
|
210
|
207,8
|
17-Jul
|
209
|
210
|
210
|
208
|
208,1
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mới nhất
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
16-Dec
|
177,2
|
179,8
|
181
|
175,5
|
176,2
|
17-Jan
|
177,4
|
179,9
|
185
|
175,8
|
177,5
|
17-Feb
|
179,2
|
179
|
186,7
|
177,5
|
179,2
|
17-Mar
|
181,5
|
183,5
|
188,9
|
180,3
|
181,5
|
17-Apr
|
182,5
|
183,1
|
189,5
|
181,5
|
182,5
|
17-May
|
183,1
|
190,5
|
184,8
|
181,8
|
183,2
|
17-Jun
|
183,7
|
185,3
|
192
|
183
|
183,8
|
17-Jul
|
183,9
|
186,4
|
191,6
|
183,3
|
184
|
17-Aug
|
183,9
|
185,6
|
191,5
|
183,9
|
184
|
17-Sep
|
184,3
|
190,1
|
193,2
|
184,3
|
184,7
|
17-Oct
|
184
|
185,7
|
188,1
|
183,6
|
184,2
|
17-Nov
|
184,1
|
191,7
|
191,7
|
183,7
|
184,3
|
Nguồn: VITIC/Reuters
Nguồn:Vinanet