Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 8 tăng 2,5 yên, lên 269,6 yên (tương đương 2,41 USD)/kg, sau khi ghi nhận chuỗi giảm dài nhất trong 3 năm.
Giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải, hợp đồng benchmar kết thúc phiên giao dịch đêm thứ sáu ((24/2) tăng 0,7%.
Tin tức thị trường
Đồng đô la Mỹ ở mức khoảng 112,18 yên so với khoảng 112,76 yên ngày thứ sáu (24/2).
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm 0,7%.
Giá đồng giành lại mức giảm phiên giao dịch ngày thứ sáu (24/2), do nguồn cung tại Chile và Indonesia bị gián đoạn, hậu thuẫn giá đồng. Tuy nhiên, giá đồng vẫn thiết lập tuần giảm thứ 2 liên tiếp, do lo ngại triển vọng nhu cầu gây áp lực giá.
Giá dầu thay đổi chút ít ngày thứ hai (24/2), sau khi giảm 1% ngày thứ sáu (24/2), do lo ngại nguồn cung tại Mỹ gia tăng, gây áp lực đối với OPEC cam kết tuân thủ cắt giảm sản lượng.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 14/2:
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Mar
|
235,1
|
245
|
235
|
244,6
|
17-Apr
|
242
|
242
|
242
|
243,6
|
17-May
|
242,6
|
243,5
|
241,5
|
242,5
|
17-Jun
|
242
|
244
|
241
|
242,4
|
17-Jul
|
242
|
244
|
241,4
|
241,9
|
17-Sep
|
240
|
242
|
232,7
|
238,5
|
17-Oct
|
235,1
|
239
|
233
|
236,5
|
17-Nov
|
239
|
239
|
234
|
236,5
|
17-Dec
|
239
|
239
|
233
|
236,5
|
18-Jan
|
235
|
235,5
|
235
|
236,5
|
18-Feb
|
236
|
236
|
234
|
236,5
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Mar
|
204,3
|
209
|
204,3
|
208,4
|
17-Apr
|
207,6
|
210,3
|
205
|
209,6
|
17-May
|
208,4
|
210,1
|
205,5
|
208,8
|
17-Jun
|
208,2
|
211,5
|
205,8
|
209,9
|
17-Jul
|
209
|
211,5
|
206
|
209,8
|
17-Aug
|
208,5
|
211,9
|
206,6
|
209,9
|
17-Sep
|
208,8
|
212,5
|
207
|
210,6
|
17-Oct
|
207,7
|
213,1
|
207,7
|
211,5
|
17-Nov
|
211,1
|
213,7
|
209,2
|
212
|
17-Dec
|
210,9
|
215,4
|
210,8
|
213,9
|
18-Jan
|
211,7
|
215,7
|
211,2
|
214,5
|
18-Feb
|
211,5
|
216,5
|
211,5
|
214,4
|
Nguồn: VITIC/Reuters
Nguồn:vinanet