Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 5 tăng 0,3 yên, hoặc 0,1%, lên 243,6 yên (tương đương 2,18 USD)/kg, sau khi đạt mức cao nhất kể từ ngày 2/6/2015, ở mức 245,6 yên/kg trong phiên giao dịch qua đêm.
Giá cao su giao kỳ hạn tháng 5 tại Sở giao dịch kỳ hạn Thượng Hải tăng 670 NDT, lên 19.445 NDT (tương đương 2.815,87 USD)/tấn trong phiên giao dịch qua đêm.
Hoạt động trong lĩnh vực sản xuất của Trung Quốc tăng khiêm tốn trong tháng này, do các doanh nghiệp công nghiệp tiếp tục được hưởng lợi từ giá sản xuất tăng cao và nhu cầu hồi phục.
Tin tức thị trường
Giá dầu tăng hơn 2% phiên hôm thứ hai (28/11) trong phiên giao dịch biến động, sau khi giảm 2%, bù lại mức giảm, do thị trường chịu ảnh hưởng bởi triển vọng các nhà sản xuất chủ chốt có thể thỏa thuận cắt giảm sản lượng tại cuộc họp diễn ra vào thứ tư (30/11).
Giá kẽm tăng lên mức cao nhất 9 năm hôm thứ hai (28/11) và đạt mức cao đỉnh điểm 5 năm, do báo cáo đầu tư cơ sở hạ tầng tại Trung Quốc và những dấu hiệu đầu tư bất động sản tại nước sử dụng kim loại hàng đầu thế giới tăng mạnh.
Hoạt động bán ra chốt lời đã kéo đồng đô la Mỹ giảm so với đồng yên, xuống còn 111,81 yên, nhưng vẫn tăng 6,7% trong tháng.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm nhẹ hôm thứ ba (29/11), sau khi chứng khoán phố Wall ở mức tồi tệ nhất trong gần 1 tháng, do hoạt động chốt lời.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 28/11
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mới nhất
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
16-Dec
|
204
|
206
|
206
|
204
|
204
|
17-Jan
|
210
|
210
|
210
|
210
|
206
|
17-Feb
|
208
|
203,7
|
210,5
|
203,4
|
207
|
17-Mar
|
209,8
|
211,3
|
211,9
|
209,8
|
209
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mới nhất
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
16-Dec
|
175
|
165,1
|
176
|
165,1
|
174,8
|
17-Jan
|
178
|
177
|
180,5
|
173,9
|
177,8
|
17-Feb
|
180
|
177,6
|
182,9
|
175,7
|
180,4
|
17-Mar
|
182,5
|
180
|
185,6
|
178
|
183,1
|
17-Apr
|
183,9
|
181
|
186,8
|
179
|
184
|
17-May
|
184,8
|
181,9
|
188,5
|
180
|
185
|
17-Jun
|
184,6
|
182,2
|
188
|
178
|
184,8
|
17-Jul
|
186,3
|
184,9
|
188,4
|
181,9
|
186,2
|
17-Aug
|
186,2
|
184,9
|
188,4
|
182
|
186
|
17-Sep
|
187,6
|
186,8
|
189,4
|
184,9
|
185,2
|
17-Oct
|
186
|
182,1
|
189
|
182,1
|
185,9
|
17-Nov
|
186,1
|
186
|
189
|
185,5
|
185,9
|
Nguồn: VITIC/Reuters
Nguồn:Vinanet