Tại miền Bắc
Tại tỉnh Phú Thọ, Thái Nguyên giá lợn hơi tăng 1.000 đồng/kg lên mức 59.000 đồng/kg và 60.000 đồng/kg; các địa phương còn lại không thay đổi. Tại tỉnh Tuyên Quang, Bắc Giang, Hưng Yên, Thái Bình giá ở mức 60.000 - 61.000 đồng/kg; tại tỉnh Lào Cai, Yên Bái, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Ninh Bình, Hà Nam, Nam Định ở mức 58.000 - 59.000 đồng/kg. nNhư vậy, giá lợn hơi hôm nay tại miền Bắc đang dao động trong khoảng từ 58.000 - 61.000 đồng/kg.
Tại miền Trung - Tây Nguyên
Tại tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Đắk Nông, Khánh Hòa, Lâm Đồng giá lợn hơi ở mức 60.000 đồng/kg; tại tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Đắk Lắk, Hà Tĩnh, Bình Định, Bình Thuận, Phú Yên ở mức 57.000 - 59.000 đồng/kg; tại tỉnh Ninh Thuận giá thấp nhất toàn miền 55.000 đồng/kg. Như vậy, giá lợn hơi hôm nay tại miền Trung - Tây Nguyên dao động trong khoảng 55.000 - 60.000 đồng/kg.
Tại miền Nam
Giá lợn hơi tại miền Nam cũng tăng so với hôm qua. Cụ thể, tại tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, Sóc Trăng giá tăng nhẹ 1.000 đồng/kg lên mức 56.000 đồng/kg và 57.000 đồng/kg; các địa phương như Đồng Nai, Long An, Vĩnh Long, An Giang, Cà Mau, Tiền Giang, Bến Tre giá ổn định ở mức 58.000 - 59.000 đồng/kg. Tại tỉnh Bình Phước, TP Hồ Chí Minh, Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Tháp, Cần Thơ, Hậu Giang, Kiên Giang, Trà Vinh, Bạc Liêu giá ở mức 55.000 - 57.000 đồng/kg. Như vậy, giá lợn hơi hôm nay tại miền Nam dao động trong khoảng từ 55.000 - 59.000 đồng/kg.
Giá lợn hơi ngày 13/10/2022
Địa phương
|
Giá (đồng)
|
Địa phương
|
Giá (đồng)
|
Bắc Giang
|
60.000
|
Lâm Đồng
|
60.000
|
Yên Bái
|
58.000
|
Đắk Lắk
|
57.000
|
Lào Cai
|
58.000
|
Ninh Thuận
|
55.000
|
Hưng Yên
|
61.000
|
Bình Thuận
|
58.000
|
Nam Định
|
59.000
|
Bình Phước
|
56.000
|
Thái Nguyên
|
59.000
|
Đồng Nai
|
58.000
|
Phú Thọ
|
58.000
|
TP HCM
|
56.000
|
Thái Bình
|
60.000
|
Bình Dương
|
56.000
|
Hà Nam
|
59.000
|
Tây Ninh
|
55.000
|
Vĩnh Phúc
|
59.000
|
Vũng Tàu
|
55.000
|
Hà Nội
|
58.000
|
Long An
|
58.000
|
Ninh Bình
|
58.000
|
Đồng Tháp
|
56.000
|
Tuyên Quang
|
60.000
|
An Giang
|
59.000
|
Thanh Hóa
|
59.000
|
Vĩnh Long
|
59.000
|
Nghệ An
|
57.000
|
Cần Thơ
|
57.000
|
Hà Tĩnh
|
57.000
|
Kiên Giang
|
55.000
|
Quảng Bình
|
60.000
|
Hậu Giang
|
57.000
|
Quảng Trị
|
60.000
|
Cà Mau
|
59.000
|
Thừa Thiên Huế
|
60.000
|
Tiền Giang
|
59.000
|
Quảng Nam
|
60.000
|
Bạc Liêu
|
55.000
|
Quảng Ngãi
|
60.000
|
Trà Vinh
|
57.000
|
Bình Định
|
59.000
|
Bến Tre
|
58.000
|
Khánh Hòa
|
60.000
|
Sóc Trăng
|
58.000
|
Nguồn:Vinanet/VITIC