menu search
Đóng menu
Đóng

Giá lợn hơi ngày 13/10/2022 tăng ở 2 miền Nam – Bắc

16:53 13/10/2022

Giá lợn hơi hôm nay ở miền Bắc, miền Nam đồng loạt tăng, trong khi miền Trung không đổi so với hôm qua, hiện giá được thu mua trong khoảng 55.000 - 61.000 đồng/kg.

Tại miền Bắc
Tại tỉnh Phú Thọ, Thái Nguyên giá lợn hơi tăng 1.000 đồng/kg lên mức 59.000 đồng/kg và 60.000 đồng/kg; các địa phương còn lại không thay đổi. Tại tỉnh Tuyên Quang, Bắc Giang, Hưng Yên, Thái Bình giá ở mức 60.000 - 61.000 đồng/kg; tại tỉnh Lào Cai, Yên Bái, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Ninh Bình, Hà Nam, Nam Định ở mức 58.000 - 59.000 đồng/kg. nNhư vậy, giá lợn hơi hôm nay tại miền Bắc đang dao động trong khoảng từ 58.000 - 61.000 đồng/kg.
Tại miền Trung - Tây Nguyên
Tại tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Đắk Nông, Khánh Hòa, Lâm Đồng giá lợn hơi ở mức 60.000 đồng/kg; tại tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Đắk Lắk, Hà Tĩnh, Bình Định, Bình Thuận, Phú Yên ở mức 57.000 - 59.000 đồng/kg; tại tỉnh Ninh Thuận giá thấp nhất toàn miền 55.000 đồng/kg. Như vậy, giá lợn hơi hôm nay tại miền Trung - Tây Nguyên dao động trong khoảng 55.000 - 60.000 đồng/kg.
Tại miền Nam
Giá lợn hơi tại miền Nam cũng tăng so với hôm qua. Cụ thể, tại tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, Sóc Trăng giá tăng nhẹ 1.000 đồng/kg lên mức 56.000 đồng/kg và 57.000 đồng/kg; các địa phương như Đồng Nai, Long An, Vĩnh Long, An Giang, Cà Mau, Tiền Giang, Bến Tre giá ổn định ở mức 58.000 - 59.000 đồng/kg. Tại tỉnh Bình Phước, TP Hồ Chí Minh, Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Tháp, Cần Thơ, Hậu Giang, Kiên Giang, Trà Vinh, Bạc Liêu giá ở mức 55.000 - 57.000 đồng/kg. Như vậy, giá lợn hơi hôm nay tại miền Nam dao động trong khoảng từ 55.000 - 59.000 đồng/kg.

Giá lợn hơi ngày 13/10/2022 

 

Địa phương

Giá (đồng)

Địa phương

Giá (đồng)

Bắc Giang

60.000

Lâm Đồng

60.000

Yên Bái

58.000

Đắk Lắk

57.000

Lào Cai

58.000

Ninh Thuận

55.000

Hưng Yên

61.000

Bình Thuận

58.000

Nam Định

59.000

Bình Phước

56.000

Thái Nguyên

59.000

Đồng Nai

58.000

Phú Thọ

58.000

TP HCM

56.000

Thái Bình

60.000

Bình Dương

56.000

Hà Nam

59.000

Tây Ninh

55.000

Vĩnh Phúc

59.000

Vũng Tàu

55.000

Hà Nội

58.000

Long An

58.000

Ninh Bình

58.000

Đồng Tháp

56.000

Tuyên Quang

60.000

An Giang

59.000

Thanh Hóa

59.000

Vĩnh Long

59.000

Nghệ An

57.000

Cần Thơ

57.000

Hà Tĩnh

57.000

Kiên Giang

55.000

Quảng Bình

60.000

Hậu Giang

57.000

Quảng Trị

60.000

Cà Mau

59.000

Thừa Thiên Huế

60.000

Tiền Giang

59.000

Quảng Nam

60.000

Bạc Liêu

55.000

Quảng Ngãi

60.000

Trà Vinh

57.000

Bình Định

59.000

Bến Tre

58.000

Khánh Hòa

60.000

Sóc Trăng

58.000

 

Nguồn:Vinanet/VITIC