Giá gạo nguyên liệu IR504 ổn định ở 9.750 đồng/kg; giá gạo thành phẩm IR 504 đồng/kg ổn định ở 11.000 đồng/kg; giá tấm 1 IR 504 ổn định ở 10.000 đồng/kg; giá cám vàng ổn định 6.850 đồng/kg.
Giá lúa gạo ngày 14/12/2020
ĐVT: đồng/kg
Chủng loại
|
Ngày 14/12/2020
|
Thay đổi so với ngày 12/12/20202
|
NL IR 504
|
9.750
|
-
|
TP IR 504
|
11.000
|
-
|
Tấm 1 IR 504
|
10.000
|
-
|
Cám vàng
|
6.850
|
-
|
Tại thị trường An Giang giá lúa gạo hôm nay hầu như ổn định: giá lúa OM 9577 ổn định ở 6.800 đồng/kg; giá lúa OM 9582 6.800 đồng/kg; Giá lúa IR 50404 tăng 100 đồng/kg lên 6.600-6.800 đồng/kg. Giá lúa OM 6976 tăng 100 đồng/kg lên 6.800 – 7.000 đồng/kg
Các loại gạo ổn định: gạo Hương lài 19.500 đồng/kg; gạo sóc thường 14.500 đồng/kg. Gạo sóc Thái 17.500 đồng/kg; gạo Nàng hoa 16.500 đồng/kg. Gạo Nhật 23.000 đồng/kg.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang ngày 14-12-2020
Tên mặt hàng
|
ĐVT
|
Giá mua của thương lái (đồng)
|
Giá bán tại chợ
(đồng)
|
Giá (+)(-) so với ngày 11-12
|
Lúa gạo
|
|
|
|
|
- Nếp vỏ (tươi)
|
kg
|
5.500- 5.650
|
|
|
- Nếp Long An (tươi)
|
kg
|
6.200 - 6.500
|
|
|
- Nếp vỏ (khô)
|
kg
|
|
|
|
- Lúa Jasmine
|
kg
|
6.700 - 6.900
|
Lúa tươi
|
|
- Lúa IR 50404
|
kg
|
6.600 - 6.800
|
|
- Lúa OM 9577
|
kg
|
6.800 - 7.000
|
|
- Lúa OM 9582
|
kg
|
6.800 - 7.000
|
|
- Lúa Đài thơm 8
|
kg
|
7.000 - 7.200
|
|
- Lúa OM 5451
|
kg
|
6.800 - 6.900
|
|
- Lúa OM 4900
|
kg
|
|
|
- Lúa OM 6976
|
kg
|
6.800 - 7.000
|
+100
|
- Lúa OM 18
|
Kg
|
6.800
|
|
- Lúa Nhật
|
kg
|
7.700 - 7.900
|
|
- Lúa Nàng Nhen (khô)
|
kg
|
12.000
|
Lúa khô
|
|
- Lúa IR 50404 (khô)
|
kg
|
7.500
|
|
- Lúa Đài thơm 8 (khô)
|
kg
|
|
|
- Nếp ruột
|
kg
|
|
13.000 - 14.000
|
|
- Gạo thường
|
kg
|
|
10.500 - 11.500
|
|
- Gạo Nàng Nhen
|
kg
|
|
16.000
|
|
- Gạo thơm thái hạt dài
|
kg
|
|
18.000 - 19.000
|
|
- Gạo thơm Jasmine
|
kg
|
|
14.000 - 14.500
|
|
- Gạo Hương Lài
|
kg
|
|
19.500
|
|
- Gạo trắng thông dụng
|
kg
|
|
13.000
|
|
- Gạo Sóc thường
|
kg
|
|
14.500
|
|
- Gạo thơm Đài Loan trong
|
kg
|
|
20.000
|
|
- Gạo Nàng Hoa
|
kg
|
|
16.500
|
|
- Gạo Sóc Thái
|
kg
|
|
17.500
|
|
- Tấm thường
|
kg
|
|
12.500
|
|
- Tấm thơm
|
kg
|
|
14.000
|
|
- Tấm lài
|
kg
|
|
11.000
|
|
- Gạo Nhật
|
kg
|
|
23.000
|
|
- Cám
|
kg
|
|
6.000
|
|
Trước bối cảnh, thu hoạch lúa vụ Thu Đông trong nước sắp kết thúc, trong khi nhu cầu nhập khẩu gạo từ các nước chịu ảnh hưởng bởi lũ lụt, thiên tai, dự kiến giá gạo Việt Nam vẫn duy trì ổn định đến cuối năm.
Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo 5% tấm của Việt Nam ổn định ở mức 493-497 USD/tấn. Các chuyên gia cho biết, không riêng gạo 5% tấm mà nhiều loại gạo xuất khẩu khác của Việt Nam như gạo DT8, gạo 5451… dù có sự biến động theo thị trường nhưng nhiều thời điểm đã có giá tốt, góp phần nâng cao trị giá xuất khẩu gạo của Việt Nam trong thời gian qua.
Nguồn:VITIC