menu search
Đóng menu
Đóng

Thị trường lúa gạo ngày 17/11: Giá ổn định

17:13 17/11/2020

Giá lúa gạo tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay ổn định.
Giá gạo nguyên liệu và thành phẩm xuất khẩu hôm nay ổn định. Giá gạo thành phẩm xuất khẩu TP IR 504 ở mức 11.100 đồng/kg; giá gạo nguyên liệu NL IR 504 ổn định ở 9.850 đồng/kg; giá tấm 1 IR 504 ở mức 10.000 đồng/kg; giá cám vàng ổn định ở 6.700 đồng/kg.
 Giá lúa gạo ngày 17/11/2020

 ĐVT: đồng/kg

Chủng loại

Ngày 17/11/2020

Thay đổi so với ngày 16/11/2020

NL IR 504

9.750-9.850

0

TP IR 504

11.100

0

Tấm 1 IR 504

10.000

0

Cám vàng

6.700

0

Tại thị trường An Giang, giá lúa ổn định. Lúa OM 9577, OM 9582 6.600- 6.750 đồng/kg. Lúa đài thơm 8 giá 6.800-6.900 đồng/kg. Lúa OM6976 giá 6.600- 6.750 đồng/kg. Lúa Nhật ổn định ở 7.500-7.600 đồng/kg.
Giá các mặt hàng gạo tại An Giang duy trì ổn định so với hôm trước. Cụ thể, gạo thơm Jasmine dao động từ 13.000 - 14.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 16.500 đồng/kg; gạo hương lài 19.200 đồng/kg; gạo nàng nhen 16.000 đồng/kg; gạo Nhật 23.000 đồng/kg. Gạo Sóc Thái 17.000 đồng/kg. Gạo trắng 12.000 đồng/kg. Giá tấm thơm 14.000 đồng/kg. Tấm lài 11.000 đồng/kg. Gạo sóc thường 14.000 đồng/kg.

Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang ngày 17-11-2020

ĐVT: đồng/kg

Tên mặt hàng

Giá mua của thương lái (đồng)

Giá bán tại chợ

(đồng)

Lúa gạo

 

 

- Nếp vỏ (tươi)

5.600- 5.850

 

 

- Nếp vỏ (khô)

6.800 - 7.000

 

- Lúa Jasmine

6.600 - 6.700

Lúa tươi

- Lúa IR 50404

6.400 - 6.650

- Lúa OM 9577

6.750

- Lúa OM 9582

6.600-6.700

- Lúa Đài thơm 8

6.800 - 6.900

- Lúa OM 5451

6.300 - 6.500

- Lúa OM 4900

 

- Lúa OM 6976

6.600 - 6.750

- Lúa Nhật

7.500 - 7.600

- Lúa Nàng Nhen (khô)

12.000

Lúa khô

- Lúa IR 50404 (khô)

6.500 - 7.000

- Lúa Đài thơm 8 (khô)

-

- Nếp ruột

 

13.000 - 14.000

- Gạo thường

 

10.500 - 11.500

- Gạo Nàng Nhen

 

16.000

- Gạo thơm thái hạt dài

 

18.000 - 19.000

- Gạo thơm Jasmine

 

13.000 - 14.000

- Gạo Hương Lài

 

19.200

- Gạo trắng thông dụng

 

12.000

- Gạo Sóc thường

 

14.000

- Gạo thơm Đài Loan trong

 

20.000

- Gạo Nàng Hoa

 

16.500

- Gạo Sóc Thái

 

17.000

- Tấm thường

 

12.500

- Tấm thơm

 

14.000

- Tấm lài

 

11.000

- Gạo Nhật

 

23.000

- Cám

 

5.800 - 6.000

Nguồn:VITIC