Tại An Giang, giá lúa IR 50404 giảm 100 đồng/kg xuống 6.500-.6.800 đồng/kg; giá lúa OM 6976 giảm 100 đồng/kg xuống 6.700- 6.900 đồng/kg. Các loại lúa gạo khác ổn định: Lúa OM 9577 ổn định ở 6.800-7.000 đồng/kg; giá lúa OM 9582 6.800-7.000 đồng/kg; Giá lúa OM 6976 6.700 – 6.900 đồng/kg
Các loại gạo ổn định: gạo Hương lài 19.500 đồng/kg; gạo sóc thường 14.500 đồng/kg. Gạo sóc Thái 17.500 đồng/kg; gạo Nàng hoa 16.500 đồng/kg. Gạo Nhật 23.000 đồng/kg.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang ngày 17/12/2020
Tên mặt hàng
|
Giá mua của thương lái (đồng)
|
Giá bán tại chợ
(đồng)
|
Giá (+)(-) so với ngày hôm trước
|
- Nếp vỏ (tươi)
|
5.500- 5.650
|
|
|
- Nếp Long An (tươi)
|
6.200 - 6.500
|
|
|
- Nếp vỏ (khô)
|
|
|
|
- Lúa Jasmine
|
6.700 - 6.900
|
Lúa tươi
|
|
- Lúa IR 50404
|
6.500 - 6.800
|
-100
|
- Lúa OM 9577
|
6.800 - 7.000
|
|
- Lúa OM 9582
|
6.800 - 7.000
|
|
- Lúa Đài thơm 8
|
7.000 - 7.200
|
|
- Lúa OM 5451
|
6.800 - 6.900
|
|
- Lúa OM 4900
|
-
|
|
- Lúa OM 6976
|
6.700 - 6.900
|
-100
|
- Lúa OM 18
|
6.800 - 7.000
|
|
- Lúa Nhật
|
7.700 - 7.900
|
|
- Lúa Nàng Nhen (khô)
|
12.000
|
Lúa khô
|
|
- Lúa IR 50404 (khô)
|
7.000 - 7.500
|
|
- Lúa Đài thơm 8 (khô)
|
|
|
- Nếp ruột
|
|
13.000 - 14.000
|
|
- Gạo thường
|
|
10.500 - 11.000
|
|
- Gạo Nàng Nhen
|
|
16.000
|
|
- Gạo thơm thái hạt dài
|
|
18.000 - 19.000
|
|
- Gạo thơm Jasmine
|
|
14.000 - 15.000
|
|
- Gạo Hương Lài
|
|
19.500
|
|
- Gạo trắng thông dụng
|
|
13.000
|
|
- Gạo Sóc thường
|
|
14.500
|
|
- Gạo thơm Đài Loan trong
|
|
20.000
|
|
- Gạo Nàng Hoa
|
|
16.500
|
|
- Gạo Sóc Thái
|
|
17.500
|
|
- Tấm thường
|
|
12.500
|
|
- Tấm thơm
|
|
14.000
|
|
- Tấm lài
|
|
11.000
|
|
- Gạo Nhật
|
|
23.000
|
|
- Cám
|
|
6.000
|
|
Tại Sóc Trăng, theo đánh giá của ngành nông nghiệp và nông dân địa phương, giá lúa bình quân tăng từ 200 đồng đến 1.000 đồng/kg so với năm ngoái. Tại Hậu Giang, giá lúa cũng tăng 300 - 400 đồng/kg so với cùng kỳ năm 2019.
Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo 5% tấm của Việt Nam ổn định ở mức 493-497 USD/tấn.
Nguồn:VITIC