menu search
Đóng menu
Đóng

Thị trường lúa gạo ngày 2/2: Giá ổn định

16:29 02/02/2021

Hôm nay (2/2) giá gạo nguyên liệu và gạo thành phẩm IR 504 xuất khẩu ổn định. Tại thị trường An Giang giá lúa gạo tương đối ổn định.
Giá gạo nguyên liệu IR 504 ổn định ở 10.400 đồng/kg; giá gạo thành phẩm IR 504 ổn định ở 11.600 đồng/kg; giá gạo tấm 1 IR 504 ổn định ở 10.100 đồng/kg; giá cám vàng ổn định ở 7.600 đồng/kg.

Giá lúa gạo ngày 2/2/2021

ĐVT: đồng/kg

Chủng loại

Ngày 2/2

Thay đổi so với ngày 1/2

NL IR 504

10.400

0

TP IR 504

11.600

0

Tấm 1 IR 504

10.100

0

Cám vàng

7.600

0

Tại An Giang; lúa OM 9582 6.900-7.100 đồng/kg; lúa OM 6976 7000-7.100 đồng/kg; lúa IR 50404 7.500 đồng/kg; OM 5451 6.800- 7.000 đồng/kg; lúa OM 9577 6.900-7.100 đồng/kg.
Với mặt hàng gạo, giá gạo hôm nay đi ngang. Cụ thể, gạo Nàng Nhen giá 11.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 19.500 đồng/kg; góc Sóc Thái 20.500 đồng/kg. Gạo Nhật 24.000 đồng/kg.

Giá lúa gạo tại An Giang ngày 2/2/2021

Tên mặt hàng

ĐVT

Giá mua của thương lái (đồng)

Giá bán tại chợ

(đồng)

Giá (+)(-) so với ngày hôm trước

Lúa gạo

- Nếp vỏ (tươi)

kg

-

 

 

- Nếp Long An (tươi)

kg

-

 

 

- Nếp vỏ (khô)

kg

7.500 - 7.800

 

 

- Lúa Jasmine

kg

 

Lúa tươi

 

- Lúa IR 50404

kg

6.900 - 7.000

 

- Lúa OM 9577

kg

6.900 - 7.100

 

- Lúa OM 9582

kg

6.900 - 7.100

 

- Lúa Đài thơm 8

kg

7.300 - 7.400

 

- Lúa OM 5451

kg

6.800 - 7.000

 

- Nàng Hoa 9

kg

7.500 - 7.600

 

- Lúa OM 6976

kg

7.000 - 7.100

 

- Lúa OM 18

Kg

6.800 - 7.000

 

- Lúa Nhật

kg

7.700 - 7.800

 

- Lúa Nàng Nhen (khô)

kg

11.000

Lúa khô

 

- Lúa IR 50404 (khô)

kg

7.500

 

- Lúa Đài thơm 8 (khô)

kg

 

 

- Nếp ruột

kg

 

13.000 - 14.000

 

- Gạo thường

kg

 

10.500 - 11.500

 

- Gạo Nàng Nhen

kg

 

16.000

 

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

 

18.000 - 19.000

 

- Gạo thơm Jasmine

kg

 

15.000 - 16.000

 

- Gạo Hương Lài

kg

 

19.500

 

- Gạo trắng thông dụng

kg

 

14.500

 

- Gạo Sóc thường

kg

 

16.400

 

- Gạo thơm Đài Loan trong

kg

 

20.000

 

- Gạo Nàng Hoa

kg

 

16.200

 

- Gạo Sóc Thái

kg

 

20.500

 

- Tấm thường

kg

 

12.500

 

- Tấm thơm

kg

 

13.500

 

- Tấm lài

kg

 

12.000

 

- Gạo Nhật

kg

 

24.000

 

- Cám

kg

 

6.000

 

Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo 5% tấm của Việt Nam ổn định ở mức 500-505 USD/tấn. Trong tháng 1/2021, xuất khẩu gạo của Việt Nam sang Philippines giảm song tăng mạnh ở khu vực châu Phi.

Nguồn:VITIC