Giá gạo nguyên liệu IR504 tăng 50-100 đồng/kg lên 9.550 đồng/kg; giá gạo thành phẩm IR 504 tăng 50 đồng/kg lên 10.800 đồng/kg; giá tấm 1 IR 504 ổn định ở 10.000 đồng/kg; giá cám vàng ổn định 6.850 đồng/kg.
Giá lúa gạo ngày 4/12/2020
ĐVT: đồng/kg
Chủng loại
|
Ngày 4/12/2020
|
Thay đổi so với ngày 3/12/20202
|
NL IR 504
|
9.550
|
+50-100
|
TP IR 504
|
10.800
|
+50
|
Tấm 1 IR 504
|
10.000
|
-
|
Cám vàng
|
6.850
|
-
|
Tại thị trường An Giang, giá lúa IR 50404 tăng 100 đồng/kg lên 6.500-6.600 đồngkg; giá lúa OM 9577 tăng 100 đồng/kg lên 6.700-6.800 đồng/kg; giá lúa OM 9582 tăng 100 đồng/kg lên 6.700-6.800 đồng/kg; giá lúa Đài thơm 8 ổn định ở 6.800-7.000 đồng/kg; giá lúa OM 6976 ổn định ở 6.700-6.800 đồng/kg.
Các loại gạo ổn định: gạo Hương lài 19.500 đồng/kg; gạo sóc thường 14.500 đồng/kg. Gạo sóc Thái 17.500 đồng/kg; gạo Nàng hoa 16.500 đồng/kg. Gạo Nhật 23.000 đồng/kg.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang ngày 04-12-2020
Tên mặt hàng
|
Giá mua của thương lái (đồng)
|
Giá bán tại chợ
(đồng)
|
Giá (+)(-) so với ngày hôm trước
|
|
Lúa gạo
|
|
|
|
|
- Nếp vỏ (tươi)
|
5.300- 5.600
|
|
|
|
- Nếp Long An (tươi)
|
6.000 - 6.100
|
|
|
|
- Nếp vỏ (khô)
|
|
|
|
|
- Lúa Jasmine
|
6.700 - 6.800
|
Lúa tươi
|
|
|
- Lúa IR 50404
|
6.500 - 6.600
|
+100
|
|
- Lúa OM 9577
|
6.700 - 6.800
|
+100
|
|
- Lúa OM 9582
|
6.700 - 6.800
|
+100
|
|
- Lúa Đài thơm 8
|
6.800 - 7.000
|
|
|
- Lúa OM 5451
|
6.500 - 6.700
|
|
|
- Lúa OM 4900
|
|
|
|
- Lúa OM 6976
|
6.700 - 6.800
|
|
|
- Lúa OM 18
|
6.800
|
|
|
- Lúa Nhật
|
7.700 - 7.900
|
|
|
- Lúa Nàng Nhen (khô)
|
12.000
|
Lúa khô
|
|
|
- Lúa IR 50404 (khô)
|
7.000
|
|
|
- Lúa Đài thơm 8 (khô)
|
|
|
|
- Nếp ruột
|
|
13.000 - 14.000
|
|
|
- Gạo thường
|
|
10.500 - 11.500
|
|
|
- Gạo Nàng Nhen
|
|
16.000
|
|
|
- Gạo thơm thái hạt dài
|
|
18.000 - 19.000
|
|
|
- Gạo thơm Jasmine
|
|
14.000 - 14.500
|
|
|
- Gạo Hương Lài
|
|
19.500
|
|
|
- Gạo trắng thông dụng
|
|
13.000
|
|
|
- Gạo Sóc thường
|
|
14.500
|
|
|
- Gạo thơm Đài Loan trong
|
|
20.000
|
|
|
- Gạo Nàng Hoa
|
|
16.500
|
|
|
- Gạo Sóc Thái
|
|
17.500
|
|
|
- Tấm thường
|
|
12.500
|
|
|
- Tấm thơm
|
|
14.000
|
|
|
- Tấm lài
|
|
11.000
|
|
|
- Gạo Nhật
|
|
23.000
|
|
|
- Cám
|
|
6.000
|
|
|
Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo 5% tấm của Việt Nam ổn định ở mức 493-497 USD/tấn.
Theo các doanh nghiệp, cùng với chất lượng lúa gạo, nhu cầu thị trường đang đẩy giá gạo tiếp tục tăng lên. Trong tháng 11/2020, giá gạo xuất khẩu đạt bình quân 534 USD/tấn, tăng 1% so với tháng 10/2020 và tăng 16% so với cùng kỳ năm 2019. Trong 11 tháng năm 2020, gạo cũng là mặt hàng có giá xuất khẩu tăng mạnh nhất, tăng 13% so với cùng kỳ năm 2019, đạt bình quân 496 USD/tấn.
Nguồn:VITIC