menu search
Đóng menu
Đóng

TT cao su châu Á ngày 24/9/2019: Giá tại Tokyo tăng

09:28 24/09/2019

Vinanet - Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo (TOCOM), giá cao su ngày 24/9/2019 kỳ hạn tháng 2/2020 tăng 1,9 JPY tương đương 1,1% lên 168,5 JPY (1,57 USD)/kg, được hỗ trợ bởi hoạt động mua vào kiếm lời sau khi giá cao su giảm hơn 2% trong tuần trước đó.
Giá cao su kỳ hạn trên sàn Thượng Hải kết thúc giao dịch đêm tăng 0,2% lên 11.990 CNY (1.685 USD)/tấn.
Dự trữ cao su tại kho ngoại quan Thượng Hải giảm 2,3% so với hôm 12/9/2019.
Một thỏa thuận thương mại Mỹ - Nhật Bản đã gặp trở ngại vào phút cuối, khi các quan chức Nhật Bản tìm kiếm sự đảm bảo rằng, chính quyền Trump sẽ không áp dụng thuế quan an ninh quốc gia đối với ô tô và phụ tùng ô tô do Nhật Bản sản xuất.
Mối lo ngại về thương mại Mỹ - Trung gia tăng sau khi các quan chức Trung Quốc bất ngờ hủy chuyến thăm đến các trang trại tại Montana và Nebraska, khi kết thúc 2 ngày đàm phán tại Washington.
Đồng USD ở mức khoảng 107,64 JPY so với 107,83 JPY trong ngày thứ sáu (20/9/2019).
Giá dầu kết thúc tăng 1% trong ngày thứ hai (23/9/2019), sau 1 phiên giao dịch đầy biến động, khi các thương nhân tập trung vào Saudi Arabia có thể khôi phục sản lượng sau vụ tấn công vào các cơ sở dầu thô của nước này ngày 14/9/2019.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản tăng 0,07% trong ngày thứ ba (24/9/2019).
Giá cao su TSR20 kỳ hạn tháng 3/2020 trên sàn TOCOM duy trì vững ở mức 153,9 JPY/kg.
Giá cao su kỳ hạn tháng 10/2019 trên sàn SICOM giảm 0,3% xuống 133 US cent/kg.

Giá cao su đóng cửa tại châu Á ngày 23/9/2019

Thị trường

Chủng loại

ĐVT

Kỳ hạn

Giá đóng cửa

Thái Lan

RSS3

USD/kg

19- Oct

1,52

Thái Lan

STR20

USD/kg

19- Oct

1,38

Malaysia

SMR20

USD/kg

19- Oct

1,35

Indonesia

SIR20

USD/kg

19- Oct

 

Thái Lan

USS3

THB/kg

19- Oct

38,99

Thái Lan

Mủ 60%(drum)

USD/tấn

19- Oct

1.190

Thái Lan

Mủ 60% (bulk)

USD/tấn

19- Oct

1.090

Singapore

 

 

19-Oct

146

 

RSS3

 

19-Nov

146

 

 

 

19-Dec

148,3

 

 

 

20-Jan

149,5

 

 

US cent/kg

19-Oct

132,6

 

TSR20

 

19-Nov

133,5

 

 

 

19-Dec

134

 

 

 

20-Jan

134,9

Nguồn: VITIC/Reuters