menu search
Đóng menu
Đóng

10 thị trường xuất khẩu hạt tiêu lớn nhất trong 5 tháng đầu năm 2020

09:41 16/07/2020

Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) cho biết, giá hạt tiêu tháng 6/2020 giảm trở lại sau khi chạm mức đỉnh 60.000 đồng/kg vào ngày 29/5/2020. Người dân hạn chế bán ra để chờ giá tăng lên, do đó các nhà nhập khẩu đã chuyển hướng sang thị trường Brazil với mức giá chào thấp hơn.
Theo ước tính, xuất khẩu hạt tiêu trong tháng 6/2020 đạt 25 nghìn tấn, trị giá 56 triệu USD, giảm 17,6% về lượng và giảm 8% về trị giá so với tháng 5/2020, so với tháng 6/2019 giảm 18,5% về lượng và giảm 25,5% về trị giá. Tính chung 6 tháng đầu năm 2020, xuất khẩu hạt tiêu đạt 172 nghìn tấn, trị giá 365 triệu USD, giảm 2,9% về lượng và giảm 19% về trị giá so với cùng kỳ năm 2019.
Giá xuất khẩu bình quân hạt tiêu trong tháng 6/2020 đạt 2.240 USD/tấn, tăng 11,6% so với tháng 5/2020, nhưng giảm 8,6% so với tháng 6/2019. Tính chung 6 tháng đầu năm 2020, giá xuất khẩu bình quân hạt tiêu đạt mức 2.127 USD/tấn, giảm 16,6% so với cùng kỳ năm 2019.
Tháng 5/2020, xuất khẩu hạt tiêu sang hầu hết các thị trường chính giảm so với tháng 5/2019, bao gồm: Mỹ, Đức, Ấn Độ, Ai Cập, UAE, Hà Lan, Nga, Pakistan, Philippin; ngược lại xuất khẩu hạt tiêu sang thị trường Anh tăng tới 54,4% về lượng và tăng 41,3% về trị giá.
Trong 5 tháng đầu năm 2020, xuất khẩu hạt tiêu sang một số thị trường trọng điểm tăng so với cùng kỳ năm 2019, gồm: Mỹ tăng 3,7%, đạt 24,7 nghìn tấn; Đức tăng 1,5%, đạt 5,8 nghìn tấn; Ai Cập tăng 42,5%, đạt trên 6 nghìn tấn; Nga tăng 34,2%, đạt 2,9 nghìn tấn; Anh tăng 26,8%, đạt 2,5 nghìn tấn. Ngược lại, xuất khẩu hạt tiêu sang các thị trường giảm, như: Ấn Độ, UAE, Hà Lan, Pakistan, Philippines.

10 thị trường xuất khẩu hạt tiêu lớn nhất trong 5 tháng đầu năm 2020

      (Tính toán theo số liệu công bố ngày 13/6/2020 của  TCHQ)

 

 

Thị trường

 

Tháng 5/2020

So với tháng 5/2019 (%)

 

5 tháng năm 2020

So với 5 tháng năm 2019 (%)

Lượng (Tấn)

Trị giá (Nghìn USD)

 

Lượng

 

Trị giá

Lượng (Tấn)

Trị giá (Nghìn USD)

 

Lượng

 

Trị giá

Mỹ

4.932

12.151

-4,2

-10,5

24.694

61.540

3,7

-7,5

Đức

1.717

4.348

-18,5

-24,8

5.803

15.180

1,5

-10,4

Ấn Độ

1.480

3.132

-34,0

-42,5

7.380

15.879

-39,6

-47,5

Ai Cập

1.103

1.975

-23,1

-33,0

6.020

10.980

42,5

21,6

UAE

 

1.022

 

2.069

 

-11,7

 

-18,7

 

5.398

 

11.166

 

-11,2

 

-21,9

Hà Lan

786

2.377

-33,8

-40,6

3.392

10.419

-14,0

-24,8

Nga

736

1.483

-11,3

-20,2

2.877

5.775

34,2

20,5

Pakistan

727

1.458

-43,9

-50,4

6.200

12.563

-10,3

-25,3

Anh

610

1.727

54,4

41,3

2.471

7.207

26,8

9,6

Philippines

512

1.010

-3,8

-4,4

2.427

4.654

-2,1

-14,2

 

 

Thị trường

 

Tháng 5/2020

So với tháng 5/2019 (%)

 

5 tháng năm 2020

So với 5 tháng năm 2019 (%)

Lượng (Tấn)

Trị giá (Nghìn USD)

 

Lượng

 

Trị giá

Lượng (Tấn)

Trị giá (Nghìn USD)

 

Lượng

 

Trị giá

Mỹ

4.932

12.151

-4,2

-10,5

24.694

61.540

3,7

-7,5

Đức

1.717

4.348

-18,5

-24,8

5.803

15.180

1,5

-10,4

Ấn Độ

1.480

3.132

-34,0

-42,5

7.380

15.879

-39,6

-47,5

Ai Cập

1.103

1.975

-23,1

-33,0

6.020

10.980

42,5

21,6

UAE

 

1.022

 

2.069

 

-11,7

 

-18,7

 

5.398

 

11.166

 

-11,2

 

-21,9

Hà Lan

786

2.377

-33,8

-40,6

3.392

10.419

-14,0

-24,8

Nga

736

1.483

-11,3

-20,2

2.877

5.775

34,2

20,5

Pakistan

727

1.458

-43,9

-50,4

6.200

12.563

-10,3

-25,3

Anh

610

1.727

54,4

41,3

2.471

7.207

26,8

9,6

Philippines

512

1.010

-3,8

-4,4

2.427

4.654

-2,1

-14,2

Nguồn:VITIC