menu search
Đóng menu
Đóng

11 tháng đầu năm 2020, kim ngạch NK hàng hóa từ thị trường Hồng Kông đạt gần 1 tỷ USD

08:29 29/12/2020

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, mặc dù kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ đặc khu hành chính Hồng Kông (Trung Quốc) trong tháng 11/2020 tăng 10,33% so với tháng trước đó (đạt 112,54 triệu USD) nhưng tính cả 11 tháng tổng kim ngạch nhập khẩu từ thị trường này lại giảm 18,85% so với cùng kỳ, đạt gần 1 tỷ USD.

Trong 4 mặt hàng đạt kim ngạch trăm triệu USD, có 2 mặt hàng tăng trưởng và 2 mặt hàng sụt giảm về trị giá.

2 mặt hàng tăng so với cùng kỳ: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 58,51% đạt 216,52 triệu USD, chiếm tỷ trọng lớn nhất 21,77% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của cả nước 11 tháng đầu năm từ thị trường Hồng Kông; Phế liệu sắt thép tăng 2,74% đạt 109,66 triệu USD, chiếm tỷ trọng 11,03%.

2 mặt hàng giảm so với cùng kỳ: Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác giảm 29,78% đạt 197,68 triệu USD, chiếm tỷ trọng 19,88%; Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày giảm 23,32% đạt 139,07 triệu USD, chiếm tỷ trọng 13,99%.
Ngoài ra, còn một số các mặt hàng khác cũng giảm khá về kim ngạch so với cùng kỳ trong 11 tháng đầu năm này như: Vải các loại (-52,73%); Điện thoại các loại và linh kiện (-69,9%); Sản phẩm từ giấy (-36,12%); Chất dẻo nguyên liệu (-11,33%); Sản phẩm hóa chất (-65,23%)…

Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Hồng Kông 11T/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/12/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T11/2020

So với T10/2020 (%)

11T/2020

So với cùng kỳ 2019 (%)

Tỷ trọng 11T (%)

Tổng kim ngạch NK

112.541.480

10,33

994.386.664

-18,85

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

37.606.601

34,3

216.522.101

58,51

21,77

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

17.316.979

-11,24

197.684.800

-29,78

19,88

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

12.564.723

-6,85

139.069.418

-23,32

13,99

Phế liệu sắt thép

13.781.544

52,87

109.657.036

2,74

11,03

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

9.632.157

-23

79.061.053

25,66

7,95

Vải các loại

6.231.733

3,45

71.931.545

-52,73

7,23

Sản phẩm từ chất dẻo

1.939.688

-18,21

35.565.373

0,94

3,58

Điện thoại các loại và linh kiện

2.462.461

42,55

23.087.195

-69,9

2,32

Sản phẩm từ giấy

2.426.717

16,77

22.100.715

-36,12

2,22

Chất dẻo nguyên liệu

1.097.881

46,29

10.262.554

-11,33

1,03

Kim loại thường khác

1.065.421

52,99

9.690.502

-39,2

0,97

Sản phẩm hóa chất

383.698

-31,85

7.429.363

-65,23

0,75

Xơ, sợi dệt các loại

244.292

78,1

4.494.411

133,43

0,45

Hóa chất

339.790

18,46

3.951.684

-29,1

0,4

Sản phẩm từ sắt thép

200.366

-40,33

2.447.177

-56,65

0,25

Sản phẩm từ cao su

157.287

68,33

2.193.438

-64,11

0,22

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

112.514

-31,23

1.943.457

-19,98

0,2

Dây điện và dây cáp điện

70.940

-8,97

1.321.282

-58,55

0,13

Sắt thép các loại

24.029

-63,59

726.557

-67,88

0,07

Hàng hóa khác

4.882.659

18,8

55.247.002

-32,06

5,56

Nguồn:VITIC