Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất nhập khẩu hàng hóa 2 chiều Việt – Nhật năm 2020 đạt 39,63 tỷ USD, giảm 0,6% so với năm 2019; trong đó hàng hóa từ Nhật Bản nhập khẩu vào Việt Nam đã đạt trên 20,34 tỷ USD, tăng 4,1% so với năm 2019; xuất khẩu sang Nhật Bản đạt 19,28 tỷ USD, giảm 5,2%.
Riêng tháng 12/2020 kim ngạch nhập khẩu tăng 2,5% so với tháng 11/2020, đạt trên 1,92 tỷ USD và cũng tăng 6,4% so với cùng tháng năm 2019.
Trong năm 2020 chỉ có 3 nhóm hàng nhập khẩu từ Nhật Bản đạt kim ngạch trên 1 tỷ USD là Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng và sắt thép các loại. Nhóm hàng nhập khẩu lớn nhất từ Nhật Bản là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt trên 5,37 tỷ USD, chiếm 26,4% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại từ thị trường này, tăng 19,7% so với cùng kỳ năm 2019.
Nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng nhập khẩu từ Nhật Bản đứng thứ 2 về kim ngạch đạt 4,42 tỷ USD, chiếm 21,7% trong tổng kim ngạch, giảm 5,9%. Tiếp đến nhóm hàng Sắt thép các loại đạt 1,39 tỷ USD, chiếm 6,9% trong tổng kim ngạch, tăng 2,7%.
Hàng hóa nhập khẩu từ Nhật Bản trong năm 2020 đa số tăng kim ngạch so với năm 2019, trong đó một số nhóm hàng tăng mạnh như: Than các loại tăng 93,6%, đạt 88,42 triệu USD; Thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 56,7%, đạt 3,03 triệu USD; Phế liệu sắt thép tăng 38,4%, đạt 971,02 triệu USD.
Tuy nhiên, nhập khẩu giảm mạnh ở một số nhóm hàng như: Ô tô nguyên chiếc các loại giảm 32%, chỉ đạt 110,09 triệu USD; Hàng điện gia dụng và linh kiện giảm 22,7%, đạt 14,16 triệu USD; Vải các loại giảm 21,5%, đạt 644,05 triệu USD.
Nhập khẩu hàng hóa từ Nhật Bản năm 2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/1/2021 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
Tháng 12/2020
|
+/- so với tháng 11/2020 (%)
|
Năm 2020
|
+/- so với năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch NK
|
1.922.019.629
|
2,5
|
20.341.381.417
|
4,1
|
100
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
421.370.919
|
-15,74
|
5.373.672.077
|
19,7
|
26,42
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
396.415.833
|
10,05
|
4.422.179.495
|
-5,94
|
21,74
|
Sắt thép các loại
|
99.645.794
|
-14,21
|
1.394.758.550
|
2,69
|
6,86
|
Phế liệu sắt thép
|
112.226.777
|
1,48
|
971.024.945
|
38,35
|
4,77
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
85.946.008
|
12,65
|
803.453.504
|
-4,52
|
3,95
|
Linh kiện, phụ tùng ô tô
|
93.153.014
|
17,09
|
727.884.686
|
0,87
|
3,58
|
Vải các loại
|
59.289.326
|
9,5
|
644.046.594
|
-21,5
|
3,17
|
Sản phẩm hóa chất
|
62.702.976
|
29,47
|
546.345.547
|
3,43
|
2,69
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
57.782.732
|
19,17
|
511.280.508
|
1,38
|
2,51
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
49.868.133
|
7,17
|
487.019.667
|
-14,29
|
2,39
|
Hóa chất
|
41.712.788
|
-3,82
|
447.960.689
|
9,5
|
2,2
|
Kim loại thường khác
|
48.287.539
|
48,28
|
436.308.870
|
24,49
|
2,14
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
24.393.405
|
-17,22
|
261.904.595
|
2,76
|
1,29
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
26.545.704
|
23,31
|
255.255.614
|
-14,67
|
1,25
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
15.173.949
|
-36,07
|
202.591.826
|
22,02
|
1
|
Giấy các loại
|
19.874.026
|
16,39
|
191.692.714
|
-12,5
|
0,94
|
Hàng thủy sản
|
18.129.274
|
33,26
|
164.615.824
|
18,19
|
0,81
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
22.595.480
|
31,08
|
161.585.859
|
2,42
|
0,79
|
Cao su
|
18.551.536
|
38,77
|
146.282.845
|
-7,63
|
0,72
|
Sản phẩm từ cao su
|
16.332.612
|
19,98
|
138.641.214
|
-5,59
|
0,68
|
Dây điện và dây cáp điện
|
15.258.205
|
17,75
|
133.425.724
|
-0,75
|
0,66
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
16.994.117
|
-57,62
|
110.992.021
|
-37,31
|
0,55
|
Ô tô nguyên chiếc các loại
|
5.703.375
|
-33,91
|
110.094.737
|
-32,09
|
0,54
|
Than các loại
|
19.298.591
|
|
88.422.069
|
93,64
|
0,43
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
9.068.097
|
8,5
|
87.707.069
|
-19,46
|
0,43
|
Dược phẩm
|
3.103.228
|
-38,24
|
68.992.033
|
23,96
|
0,34
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
5.641.201
|
-11,12
|
61.700.940
|
29,16
|
0,3
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
4.781.996
|
3,27
|
57.500.624
|
-15,62
|
0,28
|
Sản phẩm từ giấy
|
4.820.514
|
9,86
|
54.238.750
|
-7,22
|
0,27
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
5.315.822
|
-17,81
|
49.520.304
|
11,19
|
0,24
|
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
|
4.418.372
|
47,14
|
40.546.837
|
-3
|
0,2
|
Phân bón các loại
|
9.131.852
|
273,62
|
34.044.063
|
29,46
|
0,17
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
4.984.275
|
52,16
|
31.721.557
|
17,87
|
0,16
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
2.438.919
|
6,9
|
28.065.568
|
-8,53
|
0,14
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
1.902.689
|
-3
|
24.999.767
|
-18,02
|
0,12
|
Hàng điện gia dụng và linh kiện
|
1.649.387
|
18,3
|
14.164.694
|
-22,74
|
0,07
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
1.055.794
|
69,55
|
9.136.745
|
11,6
|
0,04
|
Quặng và khoáng sản khác
|
375.832
|
23,04
|
6.409.272
|
10,78
|
0,03
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
359.600
|
2,83
|
3.031.922
|
56,72
|
0,01
|
Xăng dầu các loại
|
|
|
269.715
|
-97,13
|
0
|
Hàng hóa khác
|
115.719.938
|
19,92
|
1.037.891.385
|
15,13
|
5,1
|
Nguồn:VITIC