Trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Thụy Điển năm 2018 đạt 1,15 tỷ USD, tăng gần 19% so với năm 2017, nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện chiếm tỷ trọng lớn nhất 55,6% đạt 642,7 triệu USD.
Đa số các nhóm hàng xuất khẩu sang thị trường Thụy Điển trong năm 2018 đều tăng trị giá so với năm 2017, trong đó các nhóm hàng điển hình như: Sản phẩm từ sắt thép tăng 72,55%, đạt 21,2 triệu USD; Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 38,05%, đạt 77,6 triệu USD; Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 43,8%, đạt 35,7 triệu USD. Sản phẩm gốm, sứ cũng tăng 30%, đạt 2,3 triệu USD, nhóm hàng này tăng vượt trội về trị giá trong riêng tháng 12/2018 với 238,8% đạt 392.297 USD.
Nhóm Kim loại thường khác và sản phẩm có tỷ trọng thấp nhất trong tổng kim ngạch xuất khẩu 2018, chỉ đạt 311 triệu USD và sụt giảm mạnh tới 67% so với năm 2017. Một số mặt hàng khác như sản phẩm từ chất dẻo cũng giảm nhẹ 7,68% đạt 20,9 triệu USD; Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày giảm 9,4% đạt 6,9 triệu USD.
Kim ngạch thương mại hai chiều Việt Nam - Thụy Điển hiện đang duy trì đà tăng trưởng khá cao và ổn định. Việt Nam đã vươn lên vị trí thứ 24 trong tổng số 30 đối tác nhập khẩu lớn vào Thụy Điển, xếp trên cả Hàn Quốc, Ấn Độ, Hồng Kông, Thái Lan và các nước ASEAN khác. Trong tương lai, kim ngạch thương mại có triển vọng tăng trưởng mạnh hơn khi hiệp định EVFTA được phê chuẩn và thực thi.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Thụy Điển 12 tháng/2018
Mặt hàng
|
12T/2018
|
+/- so với cùng kỳ 2017 (%)*
|
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
|
1.155.895.069
|
|
18,99%
|
Hàng thủy sản
|
|
16.783.921
|
|
7,95%
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
|
20.955.850
|
|
-7,68%
|
Cao su
|
2.137
|
2.989.795
|
29,12%
|
12,12%
|
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù
|
|
20.610.127
|
|
18,05%
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
|
8.167.382
|
|
13,55%
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
|
27.700.447
|
|
-2,76%
|
Hàng dệt, may
|
|
87.346.362
|
|
19,26%
|
Giày dép các loại
|
|
69.525.764
|
|
32,15%
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
|
6.912.417
|
|
-9,40%
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
|
2.384.335
|
|
30,00%
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
|
21.193.178
|
|
72,55%
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
|
311.097
|
|
-67,00%
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
77.574.319
|
|
38,05%
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
|
642.712.035
|
|
18,77%
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
|
35.734.558
|
|
43,84%
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
|
10.455.508
|
|
3,61%
|
(*Tính toán số liệu từ TCHQ)