Trong số các nhóm mặt hàng xuất khẩu sang thị trường Pháp, đứng đầu về kim ngạch là nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện đạt trị giá 907,15 triệu USD, giảm 27,30%, chiếm 27,51% tỷ trọng; tiếp đến là mặt hàng dệt may, trị giá 572,09 triệu USD, giảm 5,02%; đứng thứ ba là nhóm mặt hàng giày dép trị giá 423,39 triệu USD, giảm 17,51%.
Một số mặt hàng có giá trị xuất khẩu tăng trưởng so với cùng kỳ năm trước: xuất khẩu rau quả tăng 8,36%; xuất khẩu hạt điều tăng nhẹ 9,67%; xuất khẩu sản phẩm từ cao su tăng 10,41%; xuất khẩu dây điện và dây cáp điện tăng 15,05%; xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm tăng 31,22%; xuất khẩu gạo tăng 93,05%.
Trong thời gian qua, kim ngạch thương mại Việt Nam – Pháp nhìn chung đạt mức tăng trưởng tốt với tốc độ tăng trưởng bình quân 8,5%/năm trong giai đoạn năm 2015-2019.
Một số nhóm mặt hàng giảm sụt giảm xuất khẩu so với cùng kỳ năm trước: xuất khẩu cà phê giảm 45,02%; cao su giảm 29,82%; xuất khẩu nguyên phụ liệu dệt may, da giày giảm 23,06%; xuất khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc giảm 19,09%; sản phẩm từ chất dẻo giảm 16,29%; xuất khẩu nhóm hàng túi xách, ví, vali, mũ và ô dù giảm 18,12%.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Pháp năm 2020
(tính toán từ số liệu công bố ngày 14/1/2021 của TCHQ)
ĐVT: USD
Nhóm mặt hàng
|
Tháng 12/2020
|
+/- so với tháng 11/2020 (%)
|
Năm 2020
|
+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng năm 2020 (%)
|
Tổng
KNXK
|
240.215.792
|
-2,32
|
3.296.984.907
|
-12,37
|
100
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
34.995.861
|
-31,82
|
907.150.105
|
-27,30
|
27,51
|
Hàng dệt, may
|
46.596.322
|
-20,19
|
572.095.812
|
-5,02
|
17,35
|
Giày dép các loại
|
42.166.420
|
52,11
|
423.392.828
|
-17,51
|
12,84
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
11.424.282
|
-42,81
|
229.035.249
|
-14,13
|
6,95
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
11.976.406
|
46,55
|
107.096.815
|
-18,63
|
3,25
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
9.308.866
|
-13,96
|
95.129.695
|
2,49
|
2,89
|
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù
|
7.972.500
|
27,50
|
92.315.095
|
-18,12
|
2,80
|
Hàng thủy sản
|
6.484.432
|
56,12
|
80.400.739
|
-19,19
|
2,44
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
4.200.385
|
-5,62
|
54.942.873
|
-27,91
|
1,67
|
Hạt điều
|
7.137.856
|
51,12
|
51.720.991
|
9,67
|
1,57
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
4.521.670
|
12,46
|
43.727.273
|
-16,29
|
1,33
|
Hàng rau quả
|
6.033.472
|
79,08
|
32.153.869
|
8,36
|
0,98
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
3.073.457
|
-23,81
|
31.892.992
|
31,22
|
0,97
|
Cà phê
|
1.253.619
|
-7,91
|
28.903.054
|
-45,02
|
0,88
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
2.061.817
|
-0,56
|
25.618.158
|
-19,09
|
0,78
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
1.473.386
|
-21,32
|
24.821.492
|
7,65
|
0,75
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
2.266.274
|
20,02
|
20.950.151
|
-9,68
|
0,64
|
Sản phẩm từ cao su
|
2.101.736
|
10,93
|
15.320.830
|
10,41
|
0,46
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
966.937
|
-2,18
|
14.293.180
|
-17,04
|
0,43
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
1.098.972
|
37,77
|
13.297.541
|
-23,06
|
0,40
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
1.371.424
|
30,00
|
12.671.707
|
0,62
|
0,38
|
Hạt tiêu
|
704.883
|
102,97
|
10.016.430
|
6,65
|
0,30
|
Dây điện và dây cáp điện
|
809.361
|
-6,11
|
6.665.701
|
15,05
|
0,20
|
Cao su
|
473.919
|
-7,49
|
4.574.766
|
-29,82
|
0,14
|
Gạo
|
195.362
|
118,51
|
2.114.084
|
93,05
|
0,06
|
Hàng hóa khác
|
29.546.174
|
19,33
|
396.683.479
|
57,69
|
12,03
|
Nguồn:VITIC