menu search
Đóng menu
Đóng

Điện thoại các loại và linh kiện chiếm gần 30% tổng trị giá xuất sang Pháp

10:22 03/02/2021

Theo số liệu thống kê từ Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Pháp trong tháng 12/2020 đạt 240,21 triệu USD, giảm 2,32% so với tháng trước. Tính chung năm 2020 kim ngạch xuất khẩu đạt 3,29 tỷ USD, giảm 12,37% so với cùng kỳ năm trước.
Trong số các nhóm mặt hàng xuất khẩu sang thị trường Pháp, đứng đầu về kim ngạch là nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện đạt trị giá 907,15 triệu USD, giảm 27,30%, chiếm 27,51% tỷ trọng; tiếp đến là mặt hàng dệt may, trị giá 572,09 triệu USD, giảm 5,02%; đứng thứ ba là nhóm mặt hàng giày dép trị giá 423,39 triệu USD, giảm 17,51%.
Một số mặt hàng có giá trị xuất khẩu tăng trưởng so với cùng kỳ năm trước: xuất khẩu rau quả tăng 8,36%; xuất khẩu hạt điều tăng nhẹ 9,67%; xuất khẩu sản phẩm từ cao su tăng 10,41%; xuất khẩu dây điện và dây cáp điện tăng 15,05%; xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm tăng 31,22%; xuất khẩu gạo tăng 93,05%.
Trong thời gian qua, kim ngạch thương mại Việt Nam – Pháp nhìn chung đạt mức tăng trưởng tốt với tốc độ tăng trưởng bình quân 8,5%/năm trong giai đoạn năm 2015-2019.
Một số nhóm mặt hàng giảm sụt giảm xuất khẩu so với cùng kỳ năm trước: xuất khẩu cà phê giảm 45,02%; cao su giảm 29,82%; xuất khẩu nguyên phụ liệu dệt may, da giày giảm 23,06%; xuất khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc giảm 19,09%; sản phẩm từ chất dẻo giảm 16,29%; xuất khẩu nhóm hàng túi xách, ví, vali, mũ và ô dù giảm 18,12%.
 Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Pháp năm 2020

(tính toán từ số liệu công bố ngày 14/1/2021 của TCHQ)

ĐVT:  USD

Nhóm mặt hàng

Tháng 12/2020

+/- so với tháng 11/2020 (%)

Năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng năm 2020 (%)

Tổng

KNXK

240.215.792

-2,32

3.296.984.907

-12,37

100

Điện thoại các loại và linh kiện

34.995.861

-31,82

907.150.105

-27,30

27,51

Hàng dệt, may

46.596.322

-20,19

572.095.812

-5,02

17,35

Giày dép các loại

42.166.420

52,11

423.392.828

-17,51

12,84

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

11.424.282

-42,81

229.035.249

-14,13

6,95

Gỗ và sản phẩm gỗ

11.976.406

46,55

107.096.815

-18,63

3,25

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

9.308.866

-13,96

95.129.695

2,49

2,89

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

7.972.500

27,50

92.315.095

-18,12

2,80

Hàng thủy sản

6.484.432

56,12

80.400.739

-19,19

2,44

Phương tiện vận tải và phụ tùng

4.200.385

-5,62

54.942.873

-27,91

1,67

Hạt điều

7.137.856

51,12

51.720.991

9,67

1,57

Sản phẩm từ chất dẻo

4.521.670

12,46

43.727.273

-16,29

1,33

Hàng rau quả

6.033.472

79,08

32.153.869

8,36

0,98

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

3.073.457

-23,81

31.892.992

31,22

0,97

Cà phê

1.253.619

-7,91

28.903.054

-45,02

0,88

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

2.061.817

-0,56

25.618.158

-19,09

0,78

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

1.473.386

-21,32

24.821.492

7,65

0,75

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

2.266.274

20,02

20.950.151

-9,68

0,64

Sản phẩm từ cao su

2.101.736

10,93

15.320.830

10,41

0,46

Sản phẩm từ sắt thép

966.937

-2,18

14.293.180

-17,04

0,43

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

1.098.972

37,77

13.297.541

-23,06

0,40

Sản phẩm gốm, sứ

1.371.424

30,00

12.671.707

0,62

0,38

Hạt tiêu

704.883

102,97

10.016.430

6,65

0,30

Dây điện và dây cáp điện

809.361

-6,11

6.665.701

15,05

0,20

Cao su

473.919

-7,49

4.574.766

-29,82

0,14

Gạo

195.362

118,51

2.114.084

93,05

0,06

Hàng hóa khác

29.546.174

19,33

396.683.479

57,69

12,03

Nguồn:VITIC