Thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam cho biết, tính từ đầu năm cho đến hết tháng 6/2016, Việt Nam đã xuất khẩu sang Nga 759,5 triệu USD, tăng 20,22% so với cùng kỳ 2015.
Trong số những mặt hàng Việt Nam xuất khẩu sang Nga trong 6 tháng đầu năm nay, điện thoại các loại và linh kiện là mặt hàng xuất khẩu chủ lực, chiếm gần 46% tổng kim ngạch, đạt 342,7 triệu USD, tăng 27,35%. Đứng thứ hai là mặt hàng cà phê, với lượng xuất 34,6 nghìn tấn, trị giá 62,7 triệu USD, tăng 70,71% về lượng và tăng 29,76% về trị giá, kế đến là giày dép các loại, tăng 40,19%, đạt 45,4 triệu USD…
Nhìn chung, nửa đầu năm nay, các mặt hàng của Việt Nam xuất khẩu sang Nga đều với tốc độ tăng trưởng dương, chiếm gần 63%, đặc biệt xuất khẩu hàng xăng dầu tăng mạnh vượt trội, tăng 5766,67% về lượng và tăng 3763,92% về trị giá, đạt lần lượt 12,1 nghìn tấn, trị giá 6,7 triệu USD. Ngược lại, số mặt hàng với tốc độ tăng trưởng âm chỉ chiếm 37,5% và xuất khẩu hàng sản phẩm gốm sứ giảm mạnh nhất, giảm 98,04%.
Đáng chú ý, nhóm hàng nông sản là nhóm hàng tiềm năng xuất khẩu sang thị trường Nga với lượng và kim ngạch hầu như đều tăng trưởng dương. Cụ thể như: hạt tiêu, hạt điều, chè, cao su đặc biệt là mặt hàng cao su tăng 133,22% về lượng và tăng 104,47% về trị giá so với 6 tháng năm 2015 mặc dù lượng xuất khẩu chỉ đạt 4,1 nghìn tấn, trị giá 5,4 tiệu USD.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về tình hình xuất khẩu sang thị trường Nga 6 tháng 2016
Mặt hàng
|
6 tháng 2016
|
So sánh cùng kỳ năm 2016 (%)
|
Lượng (Tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng cộng
|
|
749.503.710
|
|
20,22
|
điện thoại các loại và linh kiện
|
|
342.787.902
|
|
27,35
|
ca phê
|
34.681
|
62.723.829
|
70,71
|
29,76
|
giày dép các loại
|
|
45.449.347
|
|
40,19
|
hàng dệt may
|
|
43.875.373
|
|
17,54
|
máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
43.387.970
|
|
-26,41
|
hàng thủy sản
|
|
34.190.999
|
|
-8,41
|
hạt tiêu
|
2.444
|
18.256.912
|
65,14
|
47,94
|
hạt điều
|
1.813
|
13.877.804
|
32,92
|
45,26
|
máy móc, tbi, dụng cụ phụ tùng khác
|
|
11.669.423
|
|
44,96
|
chè
|
7.856
|
10.935.324
|
12,20
|
2,66
|
hàng rau quả
|
|
10.475.866
|
|
-21,37
|
túi xách, ví, vali, mũ và ô dù
|
|
9.137.835
|
|
8,44
|
xăng dầu các loại
|
12.144
|
6.798.565
|
5,766,67
|
3,763,92
|
cao su
|
4.149
|
5.442.458
|
133,22
|
104,47
|
sắt thép các loại
|
5.725
|
4.610.888
|
114,50
|
56,16
|
sản phẩm từ chất dẻo
|
|
3.781.600
|
|
-13,69
|
bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
|
2.255.696
|
|
2,53
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
|
2.108.807
|
|
6,72
|
gạo
|
5.032
|
1.957.285
|
-82,17
|
-82,74
|
gỗ và sản phẩm gỗ
|
|
1.652.121
|
|
-25,22
|
sản phẩm từ cao su
|
|
986.629
|
|
458,99
|
sản phẩm gốm, sứ
|
|
635.738
|
|
-98,04
|
sản phẩm mây,tre, cói thảm
|
|
286.845
|
|
-38,78
|
Quặng và khoáng sản
|
710
|
63.900
|
610,00
|
-94,32
|
Nguồn: VITIC
Nguồn:Vinanet