Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, hết tháng 8/2017 kim ngạch nhập khẩu dược phẩm của Việt Nam đạt 242,2 triệu USD, tăng 9,3% so với tháng 7 nâng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng dược phẩm 8 tháng 2017 lên 1,8 tỷ USD, tăng 6,7% so với cùng kỳ năm trước.
Trong số thị trường Việt Nam nhập khẩu dược phẩm trong 8 tháng đầu năm 2017, thị trường Đức tiếp tục dẫn đầu, chiếm 11,3% tổng kim ngạch, đạt 208,8 triệu USD, tăng 34,47% so với cùng kỳ. Đứng thứ hai về kim ngạch là thị trường Pháp, tăng 2,33% đạt 208,6 triệu USD, kế đến là Ấn Độ đạt 187,3 triệu USD, tăng 1,05% so với cùng kỳ…
Nhìn chung 8 tháng năm 2017, kim ngạch nhập khẩu dược phẩm từ các thị trường đều có tốc độ tăng trưởng chiếm 65,5% trong đó nhập từ thị trường Nga tăng mạnh vượt trội, tăng 340,87% tuy kim ngạch chỉ đạt 7,8 triệu USD. Ở chiều ngược lại, thị trường với kim ngạch suy giảm chỉ chiếm 34,4% và nhập từ thị trường Singpaore giảm mạnh nhất, giảm 60,97% tương ứng với 2,4 triệu USD.
Ngoài nhập từ thị trường Nga tăng mạnh thì nhập từ một số thị trường cũng có tốc độ tăng khá như: Thụy Sỹ tăng 49,59%; Đài Loan tăng 35%.
Thị trường nhập khẩu dược phẩm 8 tháng 2017 (ĐVT: USD)
Thị trường
|
8 tháng 2017
|
8 tháng 2016
|
So sánh (%)
|
Tổng
|
1.835.172.061
|
1.715.977.485
|
6,95
|
Đức
|
208.810.997
|
155.287.230
|
34,47
|
Pháp
|
208.686.393
|
203.931.871
|
2,33
|
Ấn Độ
|
187.327.634
|
185.377.599
|
1,05
|
Hàn Quốc
|
123.981.048
|
125.638.073
|
-1,32
|
Italia
|
121.005.323
|
110.515.280
|
9,49
|
Thuỵ Sỹ
|
114.439.681
|
76.500.669
|
49,59
|
Hoa Kỳ
|
84.193.055
|
96.667.489
|
-12,90
|
Anh
|
82.745.096
|
91.505.533
|
-9,57
|
Thái Lan
|
56.827.421
|
60.125.483
|
-5,49
|
Ailen
|
51.092.745
|
41.577.883
|
22,88
|
Bỉ
|
46.542.240
|
53.535.194
|
-13,06
|
Tây Ban Nha
|
45.989.436
|
43.645.053
|
5,37
|
Áo
|
40.485.690
|
34.098.670
|
18,73
|
Trung Quốc
|
38.947.202
|
31.038.578
|
25,48
|
Ba Lan
|
33.125.202
|
30.545.445
|
8,45
|
Nhật Bản
|
31.248.534
|
25.823.264
|
21,01
|
Australia
|
29.576.712
|
43.139.728
|
-31,44
|
Thuỵ Điển
|
26.704.007
|
27.355.401
|
-2,38
|
Hà Lan
|
25.054.860
|
29.126.422
|
-13,98
|
Đan Mạch
|
21.113.666
|
17.359.945
|
21,62
|
Đài Loan
|
13.816.922
|
10.234.444
|
35,00
|
Indonesia
|
12.816.058
|
25.860.387
|
-50,44
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
10.410.380
|
9.222.648
|
12,88
|
Achentina
|
10.292.057
|
10.128.916
|
1,61
|
Malaysia
|
9.544.176
|
7.085.721
|
34,70
|
Philippines
|
8.669.711
|
6.812.108
|
27,27
|
Nga
|
7.873.556
|
1.785.919
|
340,87
|
Canada
|
5.797.001
|
4.611.686
|
25,70
|
Singapore
|
2.427.105
|
6.219.028
|
-60,97
|
(tính toán theo số liệu của TCHQ)
Nguồn:Vinanet