Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ cho thấy, tháng 10/2017 cả nước đã nhập khẩu 202,7 nghìn tấn bông các loại, trị giá 185,4 triệu USD, giảm 13,6% về lượng và giảm 14,6% về trị giá so với tháng 9 – đây là tháng giảm đầu tiên sau hai tháng tăng liên tiếp – tính chung từ đầ năm đến hết tháng 10/2017 cả nước đã nhập 1,1 triệu tấn bông, trị giá 2 tỷ USD, tăng 26,72% về lượng và tăng 46,42% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Giá nhập khẩu
Tháng 10/2017, giá bông nhập khẩu bình quân đạt 1822,54 USD/tấn, giảm 1,1% so với tháng 9. Tính chung 10 tháng 2017 giá nhập bình quân đạt 1830,4 USD/tấn, tăng 15,5% so với cùng kỳ năm 2016.
Diễn biến giá bông nhập khẩu bình quân
từ tháng 10/2016 đến tháng 10/2017 – ĐVT: USD/tấn
Thị trường
10 tháng đầu năm nay Việt Nam tăng nhập khẩu bông từ Pakistan và Hàn Quốc, tuy lượng bông nhập từ hai thị trường này chỉ chiếm 0,7% nhưng so với cùng kỳ tăng mạnh vượt trội, trong đó nhập từ Pakistan 6,1 nghìn tấn trị giá 9,6 triệu USD, tăng gấp 2,3 lần về lượng và 2,4 lần về trị giá; nhập từ Hàn Quốc đạt 2,1 nghìn tấn, trị giá 2,8 triệu USD, tăng gấp hơn 2,1 lần về lượng và 1,3 lần về trị giá.
Ngoài hai thị trường kể trên thì nhập từ thị trường Achentina cũng tăng khá, tăng 90,73% về lượng và tăng 137,19% về trị giá, tương ứng với 4,4 nghìn tấn, trị giá 7,9 triệu USD.
Nhìn chung, 10 tháng đầu năm nay lượng bông nhập từ các thị trường có tốc độ tăng trưởng chiếm 54,5% và ngược lại thị trường suy giảm chiếm 45,4%.
Đáng chú ý, thị trường Trung Quốc tuy có vị trí địa lý gần với Việt Nam và thuận lợi trong vận chuyển hàng hoa, nhưng nhập khẩu bông của Việt Nam từ thị trường này lại giảm mạnh cả lượng và trị giá, giảm tương ứng 70,29% và 54,82%, với 640 tấn, trị giá 1,5 triệu USD.
Thị trường nhập khẩu bông 10 tháng 2017
Thị trường
|
10 tháng 2017
|
So sánh cùng kỳ
năm 2016 (%)
|
Tấn
|
USD
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
1.108.241
|
2.028.525.589
|
26,72
|
46,42
|
Hoa Kỳ
|
581.430
|
1.080.981.870
|
31,86
|
53,10
|
Ấn Độ
|
144.816
|
240.023.635
|
55,52
|
79,25
|
Australia
|
139.336
|
269.664.765
|
55,83
|
70,10
|
Brazil
|
52.838
|
96.879.690
|
-41,06
|
-31,27
|
Bờ Biển Ngà
|
22.619
|
39.957.474
|
-27,46
|
-15,36
|
Pakistan
|
6.116
|
9.652.212
|
135,50
|
141,10
|
Achentina
|
4.446
|
7.961.691
|
90,73
|
137,19
|
Indonesia
|
3.320
|
3.865.266
|
-13,09
|
3,14
|
Hàn Quốc
|
2.108
|
2.870.985
|
112,93
|
39,06
|
Đài Loan
|
887
|
1.716.348
|
-44,14
|
-18,62
|
Trung Quốc
|
640
|
1.566.605
|
-70,29
|
-54,82
|
(tính toán số liệu thống kê từ TCHQ)
Nguồn:Vinanet