Chiếm tỷ trọng 38,13% trong tổng kim ngạch nhập khẩu của cả nước 9 tháng năm 2020 là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, đạt 12,59 tỷ USD, giảm 5,69% so với cùng kỳ.
Kế đến với tỷ trọng hơn 13% là 2 mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện đạt 4,48 tỷ USD và máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác đạt 4,44 tỷ USD. Ngoài ra còn 4 mặt hàng có kim ngạch lớn trên 1 tỷ USD và đều sụt giảm so với cùng kỳ năm ngoái.
Ở nhóm kim ngạch trăm triệu USD, đa phần các mặt hàng đều có kim ngạch sụt giảm so với cùng kỳ, chỉ trừ một số mặt hàng có kim ngạch tăng trưởng nhẹ như: Sản phẩm từ sắt thép, hóa chất, sản phẩm khác từ dầu mỏ, dây diện và dây cáp điện.
Phương tiện vận tải và phụ tùng là mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu tăng trưởng đột biến trong tháng 9/2020 với mức tăng gấp tới 30 lần so với tháng trước đó, đạt 12,14 triệu USD, nâng tổng kim ngạch cả 9 tháng lên 40,7 triệu USD, tăng 26,78% so với cùng kỳ.
Nguyên nhân chính của việc nhập khẩu hàng hóa từ Hàn Quốc tăng qua các năm là do làn sóng mở rộng đầu tư từ khu vực FDI, đặc biệt là các doanh nghiệp Hàn Quốc như L&G, Samsung, Posco… làm gia tăng nhu cầu nhập khẩu các sản phẩm máy móc, linh kiện, thiết bị phục vụ sản xuất trong bối cảnh khả năng cung cấp của các doanh nghiệp phụ trợ trong nước còn kém.
Quan hệ thương mại song phương Việt Nam - Hàn Quốc, đối tác lớn thứ 3 của Việt Nam, sau Trung Quốc và Mỹ, dự kiến sẽ cán ngưỡng 65,1 tỷ USD vào cuối năm nay, chiếm tỷ trọng 12,35% tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của cả nước.
Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Hàn Quốc 9T/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/10/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T9/2020
|
So với T8/2020 (%)
|
9T/2020
|
So với cùng kỳ 2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch NK
|
4.333.200.915
|
10,29
|
33.028.371.882
|
-6,42
|
100
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
1.570.974.282
|
-1,35
|
12.593.903.226
|
-5,69
|
38,13
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
875.064.559
|
31,31
|
4.476.229.344
|
8,74
|
13,55
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
509.664.974
|
14,02
|
4.442.966.183
|
-4,58
|
13,45
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
164.537.381
|
12,25
|
1.332.491.067
|
-2,62
|
4,03
|
Vải các loại
|
120.448.691
|
10,51
|
1.150.829.569
|
-22,37
|
3,48
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
125.663.011
|
3,01
|
1.103.325.415
|
-7,92
|
3,34
|
Kim loại thường khác
|
135.647.179
|
10,91
|
1.057.036.149
|
-3,55
|
3,2
|
Sắt thép các loại
|
108.966.606
|
-2,94
|
936.345.268
|
-8,86
|
2,83
|
Xăng dầu các loại
|
74.332.087
|
-5,12
|
785.992.893
|
-29,83
|
2,38
|
Linh kiện, phụ tùng ô tô
|
102.237.518
|
29,4
|
700.885.761
|
-20,02
|
2,12
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
66.950.774
|
15,78
|
584.718.986
|
13,68
|
1,77
|
Sản phẩm hóa chất
|
66.205.331
|
11,5
|
510.917.066
|
-2,67
|
1,55
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
40.689.081
|
23,33
|
396.014.330
|
-27,09
|
1,2
|
Hóa chất
|
30.399.464
|
-8,89
|
314.610.246
|
1,72
|
0,95
|
Giấy các loại
|
17.724.705
|
4,69
|
178.247.517
|
-16,27
|
0,54
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
18.398.964
|
-7,56
|
154.541.306
|
-51,83
|
0,47
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
15.728.143
|
1,34
|
140.152.465
|
-14,88
|
0,42
|
Cao su
|
15.418.631
|
4,21
|
140.097.171
|
-16,09
|
0,42
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
17.142.174
|
38,1
|
136.492.943
|
1,52
|
0,41
|
Dây điện và dây cáp điện
|
18.016.896
|
29,2
|
130.437.858
|
0,83
|
0,39
|
Dược phẩm
|
13.441.244
|
34,07
|
121.504.480
|
-7,1
|
0,37
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
11.356.559
|
18,36
|
99.165.571
|
-24,61
|
0,3
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
14.218.706
|
12,03
|
77.442.686
|
65,57
|
0,23
|
Sản phẩm từ cao su
|
8.555.377
|
18,73
|
66.831.194
|
-22,78
|
0,2
|
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
|
6.645.954
|
13,29
|
55.115.745
|
12,56
|
0,17
|
Ô tô nguyên chiếc các loại
|
11.513.030
|
70,81
|
47.253.816
|
-21,72
|
0,14
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
5.986.123
|
17,19
|
44.812.993
|
-29,62
|
0,14
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
12.141.234
|
2967,87
|
40.700.662
|
26,78
|
0,12
|
Hàng điện gia dụng và linh kiện
|
5.689.604
|
32,32
|
39.185.617
|
-7,77
|
0,12
|
Sản phẩm từ giấy
|
4.005.572
|
8,07
|
38.974.456
|
-17,05
|
0,12
|
Hàng thủy sản
|
9.765.366
|
210,82
|
38.832.391
|
-33,39
|
0,12
|
Phân bón các loại
|
749.865
|
-21,87
|
32.917.996
|
3,36
|
0,1
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
4.158.800
|
49,04
|
32.875.693
|
-8,22
|
0,1
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
2.789.419
|
-3,1
|
32.401.734
|
-12,59
|
0,1
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
3.234.821
|
14,9
|
30.344.422
|
19,93
|
0,09
|
Hàng rau quả
|
4.975.719
|
83,43
|
28.302.639
|
21,79
|
0,09
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
2.580.241
|
-47,37
|
23.489.693
|
31,21
|
0,07
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
2.566.331
|
178,8
|
14.397.481
|
8,58
|
0,04
|
Quặng và khoáng sản khác
|
2.044.304
|
136,25
|
11.864.417
|
32,61
|
0,04
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
1.437.752
|
33,05
|
11.749.425
|
26,66
|
0,04
|
Dầu mỡ động thực vật
|
429.037
|
50,32
|
2.976.608
|
-14,61
|
0,01
|
Nguyên phụ liệu dược phẩm
|
|
-100
|
2.356.080
|
-31,19
|
0,01
|
Bông các loại
|
100.033
|
-25,59
|
2.049.718
|
-65,05
|
0,01
|
Khí đốt hóa lỏng
|
239.961
|
169,5
|
1.831.314
|
-7,11
|
0,01
|
Hàng hóa khác
|
110.365.411
|
26,32
|
864.760.288
|
-14,77
|
2,62
|
Nguồn:VITIC