Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Ấn Độ trong quý I/2017 đạt 734,6 triệu USD, tăng 32,2% so với quý I/2016; trong đó riêng tháng 3/2017 xuất khẩu đạt 289,9 triệu USD, tăng 25,6% so với tháng 2/2017.
Trong số 28 nhóm hàng chủ yếu xuất sang thị trường Ấn Độ quý I/2017, thì nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đứng đầu về kim ngạch, với 139,4 triệu USD, chiếm 18,7% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại sang Ấn Độ, tăng 142,8% so với cùng kỳ năm ngoái.
Tiếp đến nhóm hàng kim loại thường và sản phẩm, kim ngạch đạt 106,2 triệu USD, tăng trưởng 87,5%, chiếm 14,3%. Đứng thứ ba về kim ngạch là nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện, đạt 100,3 triệu USD, chiếm 13,5%, tăng 13,3%.
Nhìn chung, trong quí I/2017, phần lớn các nhóm hàng xuất khẩu sang thị trường Ấn Độ đều tăng trưởng về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó đặc biệt chú ý là mặt hàng chè, mặc dù kim ngạch chỉ đạt 0,5 triệu USD nhưng so với kim ngạch xuất khẩu của quý I/2016 thì tăng trưởng tới 794%. Bên cạnh đó là một số nhóm hàng khác cũng đạt mức tăng trưởng cao về kim ngạch như: sắt thép tăng 337,5%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 143%; bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc tăng 118,7%; kim loại thường tăng 87,5%; hàng dệt may tăng 74,3%.
Ngược lại, xuất khẩu sản phẩm mây, tre, cói và thảm; cao su; và hạt tiêu sang thị trường Ấn Độ sụt giảm mạnh, với mức giảm tương ứng 88,7%; 59,2% và 48% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái .
Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ về xuất khẩu sang Ấn Độ quý I/2017
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
Quý I/2017
|
Quý I/2016
|
+/-(%) Quý I/2017 so với cùng kỳ
|
Tổng kim ngạch
|
743.645.985
|
562.472.196
|
+32,21
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
139.374.521
|
57.413.190
|
+142,76
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
106.179.730
|
56.623.205
|
+87,52
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
100.252.565
|
88.497.725
|
+13,28
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
84.708.525
|
56.428.238
|
+50,12
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
28.631.679
|
20.386.568
|
+40,44
|
Hóa chất
|
24.524.800
|
31.759.575
|
-22,78
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
21.811.757
|
17.579.379
|
+24,08
|
Cà phê
|
16.017.055
|
18.282.852
|
-12,39
|
Hạt tiêu
|
14.163.239
|
27.228.697
|
-47,98
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
12.241.710
|
12.889.410
|
-5,03
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
11.742.798
|
9.481.949
|
+23,84
|
Giày dép các loại
|
10.932.727
|
7.747.072
|
+41,12
|
Hàng dệt, may
|
10.180.929
|
5.841.648
|
+74,28
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
9.506.661
|
9.762.376
|
-2,62
|
Sắt thép các loại
|
9.197.074
|
2.102.349
|
+337,47
|
Sản phẩm hóa chất
|
9.129.437
|
8.067.111
|
+13,17
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
8.976.701
|
10.108.046
|
-11,19
|
Cao su
|
8.629.853
|
21.148.084
|
-59,19
|
Hạt điều
|
8.045.506
|
5.231.600
|
+53,79
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
6.123.356
|
5.283.442
|
+15,90
|
Hàng thủy sản
|
4.702.745
|
4.077.957
|
+15,32
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
2.959.973
|
2.141.858
|
+38,20
|
Than đá
|
1.512.000
|
-
|
*
|
Sản phẩm từ cao su
|
990.142
|
646.424
|
+53,17
|
Chè
|
492.059
|
55.050
|
+793,84
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
421.366
|
561.133
|
-24,91
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
152.363
|
69.666
|
+118,70
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
48.670
|
432.590
|
-88,75
|
Nguồn:Vinanet