menu search
Đóng menu
Đóng

Hàng hóa xuất khẩu sang Brazil có kim ngạch sụt giảm trong 8 tháng đầu năm

09:08 26/09/2020

Theo số liệu của Tổng cục Hải quan Việt Nam, tổng kim ngạch hàng hóa xuất khẩu sang Brazil trong 8 tháng đầu năm giảm nhẹ 18,44% so với cùng kỳ, đạt 1,17 tỷ USD, mặc dù trong riêng tháng 8/2020, kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này tăng 8,68% so với tháng trước đó, đạt 198,98 triệu USD.

Có 5 mặt hàng xuất khẩu sang Brazil trong 8T/2020 đạt kim ngạch trăm triệu USD, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng kim ngạch xuất khẩu.

Cụ thể: Cao su đạt 423,16 triệu USD (-23,74%), chiếm 36,18% tỷ trọng; Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ đạt 154,3 triệu USD (-27,33%), chiếm 13,19% tỷ trọng; Sản phẩm từ sắt thép đạt 135,78 triệu USD (-1,54%), chiếm 11,61%; Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận đạt 134,45 triệu USD (+11%), chiếm 11,5% tỷ trọng, là mặt hàng duy nhất trong nhóm kim ngạch trăm triệu tăng trưởng so với cùng kỳ; Hàng thủy sản đạt 102,78 triệu USD (-8,44%), chiếm 8,79%.

Tăng trưởng mạnh nhất trong 8 tháng đầu năm là mặt hàng sắt thép các loại, với mức tăng 143,7% đạt 12,44 triệu USD. Riêng tháng 8/2020, Việt Nam không xuất khẩu sắt thép các loại và nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày sang Brazil.

Cũng trong tháng 8, dịch Covid-19 trên toàn cầu tạm thời được kiểm soát, do đó, Việt Nam đã đẩy mạnh xuất khẩu nhiều mặt hàng sang thị trường Brazil, với các mức tăng mạnh đến hàng nghìn %.

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Brazil 8T/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/9/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T8/2020

So với T7/2020 (%)

8T/2020

So với cùng kỳ 2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

198.978.592

8,68

1.169.447.938

-18,44

100

Cao su

73.324.414

7148,01

423.155.507

-23,74

36,18

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

35.329.200

73285,4

154.303.226

-27,33

13,19

Sản phẩm từ sắt thép

22.903.142

2399,64

135.783.314

-1,54

11,61

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

21.771.507

3422,3

134.451.123

11

11,5

Hàng thủy sản

11.906.406

378,97

102.775.996

-8,44

8,79

Vải mành, vải kỹ thuật khác

10.400.603

2038,45

47.379.292

-14,87

4,05

Phương tiện vận tải và phụ tùng

6.764.760

139,6

36.636.339

-49,84

3,13

Xơ, sợi dệt các loại

3.238.456

-33,44

32.896.928

-16,62

2,81

Điện thoại các loại và linh kiện

3.463.115

-95,38

24.204.402

-35,82

2,07

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

3.266.359

143,98

17.472.874

-15,92

1,49

Sắt thép các loại

 

 

12.444.379

143,7

1,06

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

943.346

-94,83

9.593.951

-12,72

0,82

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

1.437.922

-95,5

9.286.769

9,63

0,79

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

492.225

652,13

7.542.399

-11,45

0,64

Hàng hóa khác

1.536.077

-93,02

7.077.015

-30,48

0,61

Sản phẩm từ cao su

835.487

-4,14

6.123.124

-43,98

0,52

Hàng dệt, may

1.139.524

-76,3

4.368.988

-32,19

0,37

Kim loại thường khác và sản phẩm

158.978

-93,67

3.248.706

-54,95

0,28

Giày dép các loại

67.070

-99,44

587.093

-21,26

0,05

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

 

-100

116.514

-28,73

0,01

Nguồn:VITIC