Có 5 mặt hàng xuất khẩu sang Brazil trong 8T/2020 đạt kim ngạch trăm triệu USD, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng kim ngạch xuất khẩu.
Cụ thể: Cao su đạt 423,16 triệu USD (-23,74%), chiếm 36,18% tỷ trọng; Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ đạt 154,3 triệu USD (-27,33%), chiếm 13,19% tỷ trọng; Sản phẩm từ sắt thép đạt 135,78 triệu USD (-1,54%), chiếm 11,61%; Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận đạt 134,45 triệu USD (+11%), chiếm 11,5% tỷ trọng, là mặt hàng duy nhất trong nhóm kim ngạch trăm triệu tăng trưởng so với cùng kỳ; Hàng thủy sản đạt 102,78 triệu USD (-8,44%), chiếm 8,79%.
Tăng trưởng mạnh nhất trong 8 tháng đầu năm là mặt hàng sắt thép các loại, với mức tăng 143,7% đạt 12,44 triệu USD. Riêng tháng 8/2020, Việt Nam không xuất khẩu sắt thép các loại và nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày sang Brazil.
Cũng trong tháng 8, dịch Covid-19 trên toàn cầu tạm thời được kiểm soát, do đó, Việt Nam đã đẩy mạnh xuất khẩu nhiều mặt hàng sang thị trường Brazil, với các mức tăng mạnh đến hàng nghìn %.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Brazil 8T/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/9/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T8/2020
|
So với T7/2020 (%)
|
8T/2020
|
So với cùng kỳ 2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch XK
|
198.978.592
|
8,68
|
1.169.447.938
|
-18,44
|
100
|
Cao su
|
73.324.414
|
7148,01
|
423.155.507
|
-23,74
|
36,18
|
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
|
35.329.200
|
73285,4
|
154.303.226
|
-27,33
|
13,19
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
22.903.142
|
2399,64
|
135.783.314
|
-1,54
|
11,61
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
21.771.507
|
3422,3
|
134.451.123
|
11
|
11,5
|
Hàng thủy sản
|
11.906.406
|
378,97
|
102.775.996
|
-8,44
|
8,79
|
Vải mành, vải kỹ thuật khác
|
10.400.603
|
2038,45
|
47.379.292
|
-14,87
|
4,05
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
6.764.760
|
139,6
|
36.636.339
|
-49,84
|
3,13
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
3.238.456
|
-33,44
|
32.896.928
|
-16,62
|
2,81
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
3.463.115
|
-95,38
|
24.204.402
|
-35,82
|
2,07
|
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù
|
3.266.359
|
143,98
|
17.472.874
|
-15,92
|
1,49
|
Sắt thép các loại
|
|
|
12.444.379
|
143,7
|
1,06
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
943.346
|
-94,83
|
9.593.951
|
-12,72
|
0,82
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
1.437.922
|
-95,5
|
9.286.769
|
9,63
|
0,79
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
492.225
|
652,13
|
7.542.399
|
-11,45
|
0,64
|
Hàng hóa khác
|
1.536.077
|
-93,02
|
7.077.015
|
-30,48
|
0,61
|
Sản phẩm từ cao su
|
835.487
|
-4,14
|
6.123.124
|
-43,98
|
0,52
|
Hàng dệt, may
|
1.139.524
|
-76,3
|
4.368.988
|
-32,19
|
0,37
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
158.978
|
-93,67
|
3.248.706
|
-54,95
|
0,28
|
Giày dép các loại
|
67.070
|
-99,44
|
587.093
|
-21,26
|
0,05
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
|
-100
|
116.514
|
-28,73
|
0,01
|
Nguồn:VITIC